Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu sai.
Câu 2 :
Tính 24+16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
Câu 3 :
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
Câu 4 :
Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn 4x=43.45?
Câu 5 :
Số tự nhiên m nào dưới đây thỏa mãn 202018<20m<202020?
Câu 6 :
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
Câu 7 :
Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 2x−15=17. Chọn câu đúng.
Câu 8 :
Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn (7x−11)3=25.52+200?
Câu 9 :
Tổng các số tự nhiên thỏa mãn (x−4)5=(x−4)3 là
Câu 10 :
So sánh 1619 và 825 .
Câu 11 :
Tính giá trị của biểu thức A=11.322.37−915(2.313)2
Câu 12 :
Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?
Câu 13 :
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các lũy thừa bằng cách tính giá trị rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Cách giải: +) Ta có 53=5.5.5=125; 35=3.3.3.3.3=243 nên 53<35 (A đúng) +) 34=3.3.3.3=81 và 25=2.2.2.2.2=32 nên 34>25 (B đúng) +) 43=4.4.4=64 và 26=2.2.2.2.2.2=64 nên 43=26 (C đúng) +) 43=64;82=64 nên 43=82 (D sai)
Câu 2 :
Tính 24+16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính 24 theo định nghĩa lũy thừa rồi cộng kết quả với 16. Từ đó lại sử dụng định nghĩa lũy thừa để viết kết quả thu được dưới dạng lũy thừa. Lời giải chi tiết :
Ta có 24+16=2.2.2.2+16=16+16=32 =2.2.2.2.2=25.
Câu 3 :
Tìm số tự nhiên n biết 3n=81.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đưa hai vế về hai lũy thừa cùng số mũ rồi sử dụng an=am(a≠0;a≠1) thì n=m. Lời giải chi tiết :
Ta có 3n=81 mà 81=34 nên 3n=34 suy ra n=4.
Câu 4 :
Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn 4x=43.45?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức am.an=am+n để tính vế trái. + Sử dụng an=am(a≠0;a≠1) thì n=m. Lời giải chi tiết :
Ta có 4x=43.45 4x=43+5 4x=48 x=8 Vậy x=8.
Câu 5 :
Số tự nhiên m nào dưới đây thỏa mãn 202018<20m<202020?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu am>an thì m>n. + Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của m. Lời giải chi tiết :
Ta có 202018<20m<202020 suy ra 2018<m<2020 nên m=2019.
Câu 6 :
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 5n<90?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ So sánh các lũy thừa cùng cơ số : Nếu am>an thì m>n. + Từ đó chọn ra các giá trị thích hợp của n. Lời giải chi tiết :
Vì 52<90<53 nên từ 5n<90 suy ra 5n≤52 hay n≤2. Tức là n=0;1;2. Vậy có ba giá trị thỏa mãn.
Câu 7 :
Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 2x−15=17. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tìm số bị trừ 2x bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ. + Đưa về hai lũy thừa cùng cơ số và cho hai số mũ bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có 2x−15=17 2x=17+15 2x=32 2x=25 x=5. Vậy x=5<6.
Câu 8 :
Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn (7x−11)3=25.52+200?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính vế phải + Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ rồi cho hai cơ số bằng nhau Lời giải chi tiết :
Ta có (7x−11)3=25.52+200 (7x−11)3=32.25+200 (7x−11)3=1000 (7x−11)3=103 7x−11=10 7x=11+10 7x=21 x=21:7 x=3. Vậy có 1 số tự nhiên x thỏa mãn đề bài là x=3.
Câu 9 :
Tổng các số tự nhiên thỏa mãn (x−4)5=(x−4)3 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vì 0m=0n;1m=1n với mọi m,n≠0 nên Xét các trường hợp: +) x−4=0 +) x−4=1 Lời giải chi tiết :
Trường hợp 1: x−4=0 suy ra x=4 suy ra x=4. Trường hợp 2: x−4=1 suy ra x=1+4 hay x=5. Vậy tổng các số tự nhiên thỏa mãn là 4+5=9.
Câu 10 :
So sánh 1619 và 825 .
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Đưa 1619 và 825 về lũy thừa cơ số 2 (sử dụng công thức (am)n=am.n ) + So sánh hai số mũ với nhau từ đó so sánh hai lũy thừa đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có 1619=(24)19=24.19=276 Và 825=(23)25=275 Mà 76>75 nên 276>275 hay 1619>825.
Câu 11 :
Tính giá trị của biểu thức A=11.322.37−915(2.313)2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức am.an=am+n;am:an=am−n;(am)n=am.n;(ab)m=am.bm(a;b≠0,m≥n). Và tính chất ab−ac=a(b−c). Lời giải chi tiết :
Ta có A=11.322.37−915(2.313)2=11.322+7−(32)1522.(313)2=11.329−32.1522.313.2=11.329−33022.326=11.329−329.322.326 =329(11−3)22.326=329.84.326=2.329−26=2.33=54. Vậy A=54.
Câu 12 :
Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt thóc, ô thứ ba để 4 hạt thóc, ô thứ tư để 8 hạt thóc,… cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Em hãy tìm số hạt thóc ở ô thứ 8?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biểu diễn số hạt thóc ở mỗi ô theo lũy thừa của 2. Lời giải chi tiết :
Vậy số hạt thóc ở ô thứ 8 là 27.
Câu 13 :
Cho A=3+32+33+...+3100 . Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A+3=3n.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tính 3A sau đó tính 2A=3A−A + Sử dụng điều kiện ở đề bài để đưa về dạng hai lũy thừa cùng cơ số. Cho hai số mũ bằng nhau ta tìm được n. Lời giải chi tiết :
Ta có A=3+32+33+...+3100(1) nên 3A=32+33+34+...+3100+3101(2) Lấy (2) trừ (1) ta được 2A=3101−3 do đó 2A+3=3101 mà theo đề bài 2A+3=3n Suy ra 3n=3101 nên n=101.
|