Trắc nghiệm Các dạng toán về so sánh phân số Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7)4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Câu 2 :
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25−1225⋅⋅⋅17−25
Câu 3 :
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;57525;2318;575 là
Câu 4 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.191932.7.11;2333.72.19 là:
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Câu 6 :
Sắp xếp các phân số −34;112;−156149−34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được
Câu 7 :
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số 3.4−3.76.5+93.4−3.76.5+9 và 6.9−2.1763.3−1196.9−2.1763.3−119 ta được
Câu 8 :
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
Câu 9 :
Số các cặp số nguyên (x;y)(x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14118<x12<y9<14 là:
Câu 10 :
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 1616 nhưng nhỏ hơn 1414 mà có tử số là 5.5.
Câu 11 :
Tìm một phân số có mẫu là 1313, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20−20 và nhân mẫu với 5.5.
Câu 12 :
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
Câu 13 :
So sánh A=20182018+120182019+1A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1B=20182017+120182018+1 .
Câu 14 :
So sánh A=25.7+2525.52−25.3A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34B=34.5−3634.13+34 với 1.1.
Câu 15 :
Quy đồng mẫu hai phân số 3434 và 4545 ta được kết quả là
Câu 16 :
Chọn câu đúng:
Câu 17 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23723<...23
Câu 18 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<11719<...19<1
Câu 19 :
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 3411134111 và 1985419854:
Câu 20 :
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
Câu 21 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72)2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Câu 22 :
Biểu thức 512.39−510.311510.310512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
Câu 23 :
Sau khi rút gọn biểu thức 511.712+511.711512.712+9.511.711511.712+511.711512.712+9.511.711 ta được phân số ab.ab. Tính tổng a+b.a+b.
Câu 24 :
Rút gọn phân số 914.255.871812.6253.243914.255.871812.6253.243 ta được
Câu 25 :
Tìm phân số tối giản abab biết rằng lấy tử cộng với 6,6, lấy mẫu cộng với 1414 thì ta được phân số bằng 37.37.
Câu 26 :
Rút gọn phân số −12a24−12a24 , a∈Z ta được:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Rút gọn phân số 4.864.(−7) ta được phân số tối giản là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tách các thừa số ở tử và mẫu thành tích các thừa số nhỏ hơn rồi chia cả tử và mẫu cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết :
Ta có: 4.864.(−7)=4.82.4.8.(−7)=12.(−7)=−114
Câu 2 :
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: −1225⋅⋅⋅17−25
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi về phân số có mẫu số dương rồi so sánh: Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số dương: phân số nào có tử số nhỏ (lớn) hơn thì nhỏ (lớn) hơn. Lời giải chi tiết :
17−25=−1725 Vì −12>−17 nên −1225>−1725 hay −1225>17−25
Câu 3 :
Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Phân tích các mẫu số thành tích các thừa số nguyên tố. - MSC được chọn thường là BCNN của các mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta có: 5=5.118=2.3275=3.52 ⇒BCNN(5;18;75)=2.32.52=450 Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450
Câu 4 :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2333.72.19 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số là BCNN của các mẫu. Lời giải chi tiết :
BCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là 33.72.11.19
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Rút gọn phân số (nếu cần) - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh - So sánh với phân số trung gian Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Ta có: 2−3=−23=−2.83.8=−1624;−78=−7.38.3=−2124 Vì −1624>−2124 nên suy ra 2−3>−78 nên A đúng. Đáp án B: Ta có: −2233=−22:1133:11=−23;200−300=−200300=−200:100300:100=−23 Vì −23=−23 nên suy ra −2233=200−300 nên B đúng. Đáp án C: Ta có: −25<0;196294>0⇒−25<0<196294 ⇒−25<196294 nên C đúng. Đáp án D: Ta có: 39−65=39:(−13)(−65):(−13)=−35 Vì −35=−35 nên suy ra −35=39−65 nên D sai.
Câu 6 :
Sắp xếp các phân số −34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ta chia các phân số thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh. Sử dụng các kiến thức: - Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương. - So sánh hai phân số cùng tử dương (chỉ áp dụng cho hai phân số cùng âm hoặc cùng dương): phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
Dễ thấy −34<112; −156149<112 So sánh −34 và −156149: Ta có: −34=3−4=3.52−4.52=156−208; −156149=156−149 Vì −208<−149 nên 156−208>156−149 hay −34>−156149 Vậy 112>−34>−156149
Câu 7 :
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số 3.4−3.76.5+9 và 6.9−2.1763.3−119 ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Rút gọn phân số để tìm phân số tối giản. - Tìm mẫu số chung sau đó quy đồng mẫu số các phân số. Lời giải chi tiết :
3.4−3.76.5+9=12−2130+9=−939=−313 6.9−2.1763.3−119=54−34189−119=2070=27 MSC=91 −313=−3.713.7=−2191;27=2.137.13=2691 Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số −2191 và 2691
Câu 8 :
Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Đưa tử và mẫu của A,B về dạng tích rồi rút gọn các biểu thức A,B - Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án rồi kết luận. Lời giải chi tiết :
A=25.9−25.17−8.80−8.10=25.(9−17)−8.(80+10)=25.(−8)(−8).90=2590=518 B=48.12−48.15−3.270−3.30=48.(12−15)(−3).(270+30) =48.(−3)(−3).300=48300=425 Vì A<1 nên loại đáp án C. So sánh A và B: MSC=450 518=5.2518.25=125450; 425=4.1825.18=72450 Vì 125>72 nên 125450>72450 hay 518>425 Vậy A>B
Câu 9 :
Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 118<x12<y9<14 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số chung của 4 phân số đã cho, từ đó tìm x,y thích hợp. Lời giải chi tiết :
MSC:36 Khi đó: 118<x12<y9<14⇒236<x.336<y.436<936 ⇒2<x.3<y.4<9 Mà (x.3)⋮3 và (y.4)⋮4 nên x.3∈{3;6} và y.4∈{4;8} Mà x.3<y.4 nên: + Nếu x.3=3 thì y.4=4 hoặc y.4=8 Hay nếu x=1 thì y=1 hoặc y=2 + Nếu x.3=6 thì y.4=8 Hay nếu x=2 thì y=2 Vậy các cặp số nguyên (x;y) là (1;1),(1;2),(2;2)
Câu 10 :
Có bao nhiêu phân số lớn hơn 16 nhưng nhỏ hơn 14 mà có tử số là 5.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗) - Viết điều kiện bài cho theo x rồi tìm x và kết luận. Lời giải chi tiết :
Gọi phân số cần tìm là 5x (x∈N∗) Ta có: 16<5x<14 ⇒530<5x<520 ⇒30>x>20 hay x∈{21;22;...;29} Số giá trị của x là: (29−21):1+1=9 Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.
Câu 11 :
Tìm một phân số có mẫu là 13, biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với −20 và nhân mẫu với 5.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z) - Viết biểu thức chứa a theo yêu cầu của bài và tìm a rồi kết luận. Lời giải chi tiết :
Gọi phân số cần tìm là a13(a∈Z) Theo yêu cầu bài toán: a13=a+(−20)13.5a.513.5=a+(−20)13.5a.5=a+(−20)a.5−a=−20a.4=−20a=(−20):4a=−5 Vậy phân số cần tìm là −513
Câu 12 :
So sánh các phân số A=3535.232323353535.2323;B=35353534;C=23232322
Đáp án : A Phương pháp giải :
Rút gọn A. Tách phân số B và C thành tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1 => So sánh A, B, C. Lời giải chi tiết :
A=3535.232323353535.2323=(35.101).(23.10101)(35.10101).(23.101)=1 B=35353534=3534+13534=35343534+13534=1+13534 C=23232322=2322+12322=23222322+12322=1+12322 Vì 13534<12322 nên B<C Mà B>1 nên B>A Vậy A<B<C
Câu 13 :
So sánh A=20182018+120182019+1 và B=20182017+120182018+1 .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất so sánh: Nếu ab<1 thì ab<a+mb+m Lời giải chi tiết :
Dễ thấy A<1 nên: A=20182018+120182019+1<(20182018+1)+2017(20182019+1)+2017=20182018+201820182019+2018=2018.(20182017+1)2018.(20182018+1)=20182017+120182018+1=B Vậy A<B
Câu 14 :
So sánh A=25.7+2525.52−25.3 và B=34.5−3634.13+34 với 1.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rút gọn phân số Quy đồng rồi so sánh hai phân số. Lời giải chi tiết :
25.7+2525.52−25.3=25.(7+1)25.(52−3)=25.(7+1)25.(25−3)=25.825.22=822=411 34.5−3634.13+34=34.(5−32)34.(13+1) =34.(5−9)34.14=34.(−4)34.14=−414=−27 MSC=77 411=4.711.7=2877; −27=−2.117.11=−2277 Do đó −2277<2877<1 hay B<A<1.
Câu 15 :
Quy đồng mẫu hai phân số 34 và 45 ta được kết quả là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để quy đồng hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau: - Tìm bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung. - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu. - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Lời giải chi tiết :
Để quy đồng mẫu hai phân số 34 và 45, ta làm như sau: - Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20; - Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4; - Ta có: 34=3.54.5=1520 và 45=4.45.4=1620
Câu 16 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1011=5055 và 145=15455. Vì 5055<15455 nên 1011<145 813=1626 và 52=6526. Vì 1626<6526 nên 813<52 75=5640 và 78=3540. Vì 5640>3540 nên 75>78 15=315 và 23=1015. Vì 315<1015 nên 15<23.
Câu 17 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 723<...23
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
7<9 nên 723<923.
Câu 18 :
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: 1719<...19<1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1=1919 17<18<19 nên 1719<1819<1919 hay 1719<1819<1
Câu 19 :
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh 34111 và 19854:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu: Nếu ab<cd và cd<mn thì có: ab<mn. Lời giải chi tiết :
Ta có: 34111<1 và 19854>1 Do vậy: 34111<19854
Câu 20 :
Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: 52535 Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: 45630 Ta có: 52535=15=755 và 45630=765 Vì 755<765 nên 52535<45630 Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Câu 21 :
Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.(−72) sau khi rút gọn đến tối giản?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Phân tích các thừa số trong tích ở cả tử và mẫu thành tích các thừa số nguyên tố. - Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho từng lũy thừa chung ở tử và mẫu mà có số mũ nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
2.9.5222.(−72)=2.32.22.132.11.(−23.32)=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322
Câu 22 :
Biểu thức 512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dùng tính chất cơ bản của phân số: ab=a:nb:n(n∈ƯC(a,b),n≠1,n≠−1). Lời giải chi tiết :
512.39−510.311510.310=510.39.(52−32)510.310=510.39.16510.310=163. Vậy mẫu số của phân số đó là 3
Câu 23 :
Sau khi rút gọn biểu thức 511.712+511.711512.712+9.511.711 ta được phân số ab. Tính tổng a+b.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dùng tính chất cơ bản của phân số: ab=a:nb:n(n∈ƯC(a,b),n≠1,n≠−1). Lời giải chi tiết :
511.712+511.711512.712+9.511.711=511.711(7+1)511.711(5.7+9)=844=211. Do đó a=2,b=11 nên a+b=13
Câu 24 :
Rút gọn phân số 914.255.871812.6253.243 ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Phân tích các thừa số ở cả tử và mẫu của biểu thức thành tích các thừa số nguyên tố. - Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung để rút gọn. Lời giải chi tiết :
914.255.871812.6253.243=(32)14.(52)5.(23)7(2.32)12.(54)3.(23.3)3=328.510.221212.324.512.29.33=221.328.510221.327.512=352=325
Câu 25 :
Tìm phân số tối giản ab biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 37.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào điều kiện của để bài, đưa về dạng 2 phân số bằng nhau để tính toán. Lời giải chi tiết :
Ta có: a+6b+14=377.(a+6)=3.(b+14)7a+42=3b+427a=3bab=37
Câu 26 :
Rút gọn phân số −12a24 , a∈Z ta được:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: −12a24=(−1).12.a12.2=(−1).a2=−a2.
|