Trắc nghiệm Bài 15: Phép cộng hai số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Số đối của số 33

  • A

    33                         

  • B

    33                            

  • C

    22

  • D

    44

Câu 2 :

Cho tập hợp A={3;2;0;1;5;7}A={3;2;0;1;5;7}. Viết tập hợp BB gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.A.

  • A

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}

  • B

    B={3;2;0;5;7}B={3;2;0;5;7}

  • C

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}  

  • D

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}

Câu 3 : Số đối của các số: 3;12;82;293;12;82;29 lần lượt là:
  • A
    3;12;82;293;12;82;29
  • B
    3;12;82;293;12;82;29
  • C
    3;82;12;293;82;12;29
  • D
    3;12;82;293;12;82;29
Câu 4 :

Kết quả của phép tính (100)+(50)(100)+(50)

  • A

    5050                         

  • B

    5050                            

  • C

    150150                          

  • D

    150150

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức a+(45)a+(45) với a=25a=25

  • A

    2020

  • B

    2525

  • C

    1515

  • D

    1010

Câu 6 :

Kết quả của phép tính (23)+(40)+(17)(23)+(40)+(17)

  • A

    7070                         

  • B

    4646                            

  • C

    8080                          

  • D

    8080

Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
Câu 8 :

Kết quả của phép tính (50)+30(50)+30

  • A

    2020                         

  • B

    2020                            

  • C

    3030                          

  • D

    8080

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A

    (98)+89>0(98)+89>0        

  • B

    789+(987)=0789+(987)=0                            

  • C

    (1276)+(1365)<0(1276)+(1365)<0                          

  • D

    (348)+(348)>0(348)+(348)>0

Câu 10 :

Bạn An nói rằng (35)+53=0(35)+53=0; bạn Hòa nói rằng 676+(891)>0676+(891)>0. Chọn câu đúng.

  • A

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là 4C4C, đến 10 giờ tăng thêm 6C6C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A
    2oC2oC
  • B
    2oC2oC
  • C
    10oC10oC
  • D
    10oC10oC
Câu 12 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A

    Giao hoán               

  • B

    Kết hợp             

  • C

    Cộng với số 00               

  • D

    Tất cả các đáp án trên

Câu 13 : Kết quả của phép tính: (239)+(2021)+239(239)+(2021)+239 là:
  • A
    20212021
  • B
    20212021
  • C
    239239
  • D
    239239
Câu 14 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A

    (a+b)+c=a+(b+c);(a+b)+c=a+(b+c);

  • B

    a+b=b+aa+b=b+a

  • C
    a+0=0+a;a+0=0+a;
  • D

    a+(a)=(a)+a=0.a+(a)=(a)+a=0.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số đối của số 33

  • A

    33                         

  • B

    33                            

  • C

    22

  • D

    44

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng: Số đối của aaa.a.

Lời giải chi tiết :

Ta có  số đối của số 333.3.  

Câu 2 :

Cho tập hợp A={3;2;0;1;5;7}A={3;2;0;1;5;7}. Viết tập hợp BB gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.A.

  • A

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}

  • B

    B={3;2;0;5;7}B={3;2;0;5;7}

  • C

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}  

  • D

    B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp AA bằng cách sử dụng: Số đối của aaa.a.

+ Từ đó viết tập hợp B.B.

Lời giải chi tiết :

Số đối của 3333; số đối của 222;2; số đối của 000;0;số đối của 11 là 1; số đối của 555;5; số đối của 777.7.

Nên tập hợp B={3;2;0;1;5;7}B={3;2;0;1;5;7}

Câu 3 : Số đối của các số: 3;12;82;293;12;82;29 lần lượt là:
  • A
    3;12;82;293;12;82;29
  • B
    3;12;82;293;12;82;29
  • C
    3;82;12;293;82;12;29
  • D
    3;12;82;293;12;82;29

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số aaaa.

Số đối của số aaaa.

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: 3;12;82;293;12;82;29 lần lượt là: 3;12;82;293;12;82;29.
Câu 4 :

Kết quả của phép tính (100)+(50)(100)+(50)

  • A

    5050                         

  • B

    5050                            

  • C

    150150                          

  • D

    150150

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ()() trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có (100)+(50)=(100+50)=150.(100)+(50)=(100+50)=150.

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức a+(45)a+(45) với a=25a=25

  • A

    2020

  • B

    2525

  • C

    1515

  • D

    1010

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay a=25a=25 vào biểu thức ta được : 25+(45)=(4525)=2025+(45)=(4525)=20

Câu 6 :

Kết quả của phép tính (23)+(40)+(17)(23)+(40)+(17)

  • A

    7070                         

  • B

    4646                            

  • C

    8080                          

  • D

    8080

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có (23)+(40)+(17)(23)+(40)+(17)=[(23+40)]+(17)=(63)+(17)=[(23+40)]+(17)=(63)+(17) =(63+17)=80.=(63+17)=80.

Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B

    Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

  • C
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
Lời giải chi tiết :

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là:

+ số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm

+ số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Câu 8 :

Kết quả của phép tính (50)+30(50)+30

  • A

    2020                         

  • B

    2020                            

  • C

    3030                          

  • D

    8080

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có (50)+30(50)+30=(5030)=20.=(5030)=20.

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A

    (98)+89>0(98)+89>0        

  • B

    789+(987)=0789+(987)=0                            

  • C

    (1276)+(1365)<0(1276)+(1365)<0                          

  • D

    (348)+(348)>0(348)+(348)>0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

+ Hai số đối nhau có tổng bằng 0.0.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có (98)+89=(9889)=9<0(98)+89=(9889)=9<0 nên A sai.

+) Ta có 789+(987)=(987789)=198<0789+(987)=(987789)=198<0 nên B sai.

+) Ta có (1276)+(1365)=(1276+1365)=2641<0(1276)+(1365)=(1276+1365)=2641<0 nên C đúng.

+) Ta có (348)+(348)=0(348)+(348)=0 nên D sai.

Câu 10 :

Bạn An nói rằng (35)+53=0(35)+53=0; bạn Hòa nói rằng 676+(891)>0676+(891)>0. Chọn câu đúng.

  • A

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có (35)+53=+(5335)=18>0(35)+53=+(5335)=18>0 nên bạn An nói sai.

Lại có 676+(891)=(891676)=215<0676+(891)=(891676)=215<0 nên bạn Hòa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là 4C4C, đến 10 giờ tăng thêm 6C6C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A
    2oC2oC
  • B
    2oC2oC
  • C
    10oC10oC
  • D
    10oC10oC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + 6C6C.

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

(4)+6=64=2(C)(4)+6=64=2(C)

Câu 12 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A

    Giao hoán               

  • B

    Kết hợp             

  • C

    Cộng với số 00               

  • D

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0,0, cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.0.

Câu 13 : Kết quả của phép tính: (239)+(2021)+239(239)+(2021)+239 là:
  • A
    20212021
  • B
    20212021
  • C
    239239
  • D
    239239

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

- Giao hoán: a+b=b+aa+b=b+a;

- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c);(a+b)+c=a+(b+c);

- Cộng với số 00: a+0=0+a;a+0=0+a;

- Cộng với số đối: a+(a)=(a)+a=0.a+(a)=(a)+a=0.

Lời giải chi tiết :
(239)+(2021)+239=(2021)+(239)+239=(2021)+[(239)+239]=(2021)+0=2021
Câu 14 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A

    (a+b)+c=a+(b+c);

  • B

    a+b=b+a

  • C
    a+0=0+a;
  • D

    a+(a)=(a)+a=0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: (a+b)+c=a+(b+c);

close