Trắc nghiệm Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m2700m6km6km lần lượt là

  • A

    920;45%920;45% 

  • B

    920;4,5%920;4,5%  

  • C

    450;45000%450;45000% 

  • D

    9200;4,5%9200;4,5%

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong 44 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 2525 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 3535 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80%80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 3030 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A

    375375 trang

  • B

    625625 trang

  • C

    500500 trang

  • D

    650650 trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến 5050 học sinh. Cuối năm có 30%30% số học sinh xếp loại giỏi; 3838 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A

    1515 học sinh

  • B

    1313 học sinh                     

  • C

    2020 học sinh

  • D

    99 học sinh

Câu 4 :

Tỉ số của hai số aabb120%.120%. Hiệu của hai số đó là 16.16. Tìm tổng hai số đó.

  • A

    9696

  • B

    167167

  • C

    150150

  • D

    176176

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30%30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%50%  tổng số cây, số cây mít là 4040 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A

    2020 cây

  • B

    200200 cây

  • C

    100100 cây

  • D

    240240 cây

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 1616 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 1313 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m.13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A

    87m87m

  • B

    78m78m

  • C

    6060

  • D

    3838 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m2700m6km6km lần lượt là

  • A

    920;45%920;45% 

  • B

    920;4,5%920;4,5%  

  • C

    450;45000%450;45000% 

  • D

    9200;4,5%9200;4,5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (b0b0) gọi là tỉ số của aa  và bb

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số aa  và bb , ta nhân aa  với 100100  rồi chia cho bb và viết kí hiệu %%  vào kết quả: a.100b%a.100b%

Lời giải chi tiết :

Đổi 6km=6000m6km=6000m

+ Tỉ số của 2700m2700m6000m6000m2700:6000=9202700:6000=920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m2700m so với 6000m6000m2700.1006000%=45%2700.1006000%=45%

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong 44 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 2525 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 3535 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80%80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 3030 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A

    375375 trang

  • B

    625625 trang

  • C

    500500 trang

  • D

    650650 trang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

- Tìm số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

- Tìm số phần trang cách đọc được ngày thứ ba.

- Tìm số phần trang sách ứng với 3030 trang cuối.

- Tìm số trang sách của quyển sách và kết luận.

+ Áp dụng phương pháp giải bài toán ngược và dạng toán tìm aa biết mnmn của aab.b.  Ta có: a=b:mna=b:mn

Lời giải chi tiết :

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 125=35125=35 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: 35.35=92535.35=925 (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: 125925=625125925=625 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: 625.80%=24125625.80%=24125 (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với 3030 trang cuối của ngày thứ tư là: 12592524125=612512592524125=6125 (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: 30:6125=62530:6125=625 (trang sách)

Vậy quyển sách có 625625 trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến 5050 học sinh. Cuối năm có 30%30% số học sinh xếp loại giỏi; 3838 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A

    1515 học sinh

  • B

    1313 học sinh                     

  • C

    2020 học sinh

  • D

    99 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi 30%=31030%=310

- Tính số học sinh của lớp dựa theo điều kiện số học sinh phải là số tự nhiên.

- Tính số phần ứng với học sinh trung bình và tính số học sinh trung bình.

Lời giải chi tiết :

Đổi 30%=31030%=310

Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 101088

BCNN(10,8)=40BCNN(10,8)=40 nên số học sinh của lớp là 4040

Phân số chỉ số học sinh trung bình là: 131038=1340131038=1340 (số học sinh)

Số học sinh trung bình là: 40.1340=1340.1340=13 (học sinh)

Vậy lớp có 1313 học sinh trung bình.

Câu 4 :

Tỉ số của hai số aabb120%.120%. Hiệu của hai số đó là 16.16. Tìm tổng hai số đó.

  • A

    9696

  • B

    167167

  • C

    150150

  • D

    176176

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm phân số biểu thị tỉ số của hai số a,ba,b

- Dùng phương pháp giải bài toán hiệu tỉ để tìm hai số, từ đó tính tổng hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Đổi 120%=120100=65120%=120100=65

Hiệu số phần bằng nhau là: 65=165=1 (phần)

Số lớn là: 16:1.6=9616:1.6=96

Số bé là: 16:1.5=8016:1.5=80

Tổng hai số là: 96+80=17696+80=176

Câu 5 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30%30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%50%  tổng số cây, số cây mít là 4040 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A

    2020 cây

  • B

    200200 cây

  • C

    100100 cây

  • D

    240240 cây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của số cây mít trong vườn.

- Tính số cây trong vườn và kết luận, sử dụng công thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

Lời giải chi tiết :

4040 cây mít ứng với: 100%30%50%=20%100%30%50%=20% (tổng số cây)

Tổng số cây trong vườn là: 40:20%=40:20100=20040:20%=40:20100=200 (cây)

Vậy có 200200 cây trong vườn.

Câu 6 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 1616 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 1313 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m.13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A

    87m87m

  • B

    78m78m

  • C

    6060

  • D

    3838 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm một số biết mnmn của nó bằng aa, ta tính a:mn(m,nN)a:mn(m,nN)

Giải bài toán bằng cách suy ngược từ cuối lên :

+ Tìm số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán (hay nói cách khác, là tìm số vải còn lại sau ngày thứ 3)

+ Tiếp theo, tìm số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán (hay số mét vải còn lại sau ngày thứ 2)

+ Rồi tìm số mét vải của ngày thứ nhất khi chưa bán (số mét vải lúc đầu).

Lời giải chi tiết :

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: 13:(113)=392(m)13:(113)=392(m)

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: (392+9):(125%)=38(m)(392+9):(125%)=38(m)

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10):(120%)=60(m)(38+10):(120%)=60(m)

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: (60+5):(116)=78(m)(60+5):(116)=78(m)

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m78m.

close