Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 2 :
¯a001(a≠0)¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a001(a≠0) bằng
Câu 3 :
Viết số 24 bằng số La Mã
Câu 4 :
Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?
Câu 5 :
Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?
Câu 6 :
Số liền trước số 10001000 là
Câu 7 :
Số tự nhiên liền sau số 20182018 là
Câu 8 :
Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau: 17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
Câu 9 :
Cho hai số tự nhiên 99;10099;100. Hãy tìm số tự nhiên aa để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
Câu 10 :
Tìm các số tự nhiên a,b,ca,b,c sao cho 228≤a<b<c≤230.228≤a<b<c≤230.
Câu 11 :
Thêm chữ số 77 vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
Câu 12 :
Với ba chữ số 0;1;30;1;3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Vẽ tia số. + Số tự nhiên lớn hơn thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái. Lời giải chi tiết :
n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2 => B sai, C đúng n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2 =>A,D sai.
Câu 2 :
¯a001(a≠0)¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a001(a≠0) bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số. - Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên - Chữ số hàng chục nhân với 10. - Chữ số hàng trăm nhân với 100. - Chữ số hàng nghìn nhân với 1000. Lời giải chi tiết :
Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000. Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10). Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1). ¯a001=a×1000+0×100+0×10+1¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a001=a×1000+0×100+0×10+1.
Câu 3 :
Viết số 24 bằng số La Mã
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước. - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào. Lời giải chi tiết :
Chữ số 4 là IV Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV
Câu 4 :
Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29. - Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau: Lời giải chi tiết :
X có giá trị bằng 10 IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24
Câu 5 :
Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cứ 100 năm là 1 thế kỉ. Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100. Lời giải chi tiết :
Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000. Năm 2000 là thế kỉ XX.
Câu 6 :
Số liền trước số 10001000 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị + Số tự nhiên liền trước số aa là số a−1.a−1. Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên liền trước số 10001000 là số 1000−1=999.1000−1=999.
Câu 7 :
Số tự nhiên liền sau số 20182018 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là 11 đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên liền sau số 20182018 là số 2018+1=2019.2018+1=2019.
Câu 8 :
Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau: 17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b. Lời giải chi tiết :
17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21. Vậy a=21,b=19a=21,b=19
Câu 9 :
Cho hai số tự nhiên 99;10099;100. Hãy tìm số tự nhiên aa để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 11 đơn vị để tìm các số thích hợp Lời giải chi tiết :
Số liền trước số 9999 là 9898 nên ba số tự nhiên liên tiếp là 98;99;10098;99;100 Số liền sau số 100100 là 101101 nên ba số tự nhiên liên tiếp là 99;100;10199;100;101 Vậy cả hai số 98;10198;101 đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 10 :
Tìm các số tự nhiên a,b,ca,b,c sao cho 228≤a<b<c≤230.228≤a<b<c≤230.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm các số tự nhiên thỏa mãn đề bài rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần để tìm a;b;c.a;b;c. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 228228 và nhỏ hơn hoặc bằng 230230 là 228;229;230.228;229;230. Mà a<b<ca<b<c nên ta có a=228;b=229;c=230.a=228;b=229;c=230.
Câu 11 :
Thêm chữ số 77 vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên. Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó. Lời giải chi tiết :
Gọi số có ba số ban đầu là ¯abc¯¯¯¯¯¯¯¯abc , viết thêm chữ số 77 vào đằng trước ta được ¯7abc¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯7abc . Ta có ¯7abc=7000+¯abc¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯7abc=7000+¯¯¯¯¯¯¯¯abc nên số mới hơn số cũ 70007000 đơn vị.
Câu 12 :
Với ba chữ số 0;1;30;1;3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số 0;1;30;1;3 sao cho chữ số hằng trăm khác 00. - Đếm các số. Lời giải chi tiết :
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 310;301;103;130.310;301;103;130.
|