Trắc nghiệm Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thứcLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Viết phân số âm năm phần tám.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$ Lời giải chi tiết :
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Câu hỏi 2 :
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa phân số: \(\dfrac{a}{b}\) là phân số với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\). Lời giải chi tiết :
+) \(\dfrac{{12}}{0}\) không là phân số vì mẫu số bằng $0.$ +) \(\dfrac{3}{{0,25}}\) không là phân số vì mẫu số là số thập phân. +) \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân. +) \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là phân số vì \( - 4;\,5\, \in \mathbb{Z} \) và mẫu số là $5$ khác $0.$
Câu hỏi 3 :
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào? ![]()
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần. Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Câu hỏi 4 :
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\) \( \Rightarrow \) A sai. Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\) \( \Rightarrow \) B đúng. Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\) \( \Rightarrow \) C sai. Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\) \( \Rightarrow \) D sai.
Câu hỏi 5 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\) Vậy số cần điền là \(30\)
Câu hỏi 6 :
Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)
Câu hỏi 7 :
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương. Lời giải chi tiết :
Những nhận xét đúng là: - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Câu hỏi 8 :
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Câu hỏi 9 :
Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} \Rightarrow 6.a = 9.12\) \( \Rightarrow a = \dfrac{{9.12}}{6} = 18\) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{b}{{ - 54}} \Rightarrow 6.\left( { - 54} \right) = 9.b\) \( \Rightarrow b = \dfrac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} = - 36\) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{ - 738}}{c} \Rightarrow 6.c = 9.\left( { - 738} \right)\) \( \Rightarrow c = \dfrac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} = - 1107\) Vậy \(a + b + c\) \( = 18 + \left( { - 36} \right) + \left( { - 1107} \right) = - 1125\)
Câu hỏi 10 :
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán. - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Các phân số thỏa mãn bài toán là: $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$ Vậy có tất cả \(6\) phân số.
|