Trắc nghiệm Bài 17: Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
Câu 2 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây đúng:
Câu 4 :
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
Câu 5 :
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7 :
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
Câu 8 :
Tập hợp các ước của $ - 8$ là:
Câu 9 :
Các bội của $6$ là:
Câu 10 :
Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:
Câu 11 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Câu 12 :
Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
Câu 13 :
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả nhận được. Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 125} \right).8 = - \left( {125.8} \right) = - 1000\)
Câu 2 :
+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm. - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm. Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm - Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh. Lời giải chi tiết :
\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = ( - 2).( - 5).( - 3).4 = 10.\left( { - 12} \right) = - 120 < 0\)
Câu 4 :
Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ = - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) = - 200000\end{array}$
Câu 5 :
Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\). Lời giải chi tiết :
Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( - b\) cũng là ước của \(a\) => D sai Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( - a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng
Câu 7 :
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\) Lời giải chi tiết :
\( - 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( - 8\). Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, - 1;\,2;\, - 2;\,4;\, - 4;\,8;\, - 8} \right\}\)
Câu 8 :
Tập hợp các ước của $ - 8$ là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên: Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$ Lời giải chi tiết :
Ta có: \( - 8 = - 1.8 = 1.\left( { - 8} \right) = - 2.4 = 2.\left( { - 4} \right)\) Tập hợp các ước của \( - 8\) là: \(A = \left\{ {1; - 1;2; - 2;4; - 4;8; - 8} \right\}\)
Câu 9 :
Các bội của $6$ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên: Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$ Lời giải chi tiết :
Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\) Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Câu 10 :
Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
Ta có: Tích của \(100\) số nguyên âm mang dấu dương Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương => Tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương mang dấu dương.
Câu 11 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { - 39} \right) - \left( { - 25} \right) = - 14\). Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( - 14:7 = - 2\). Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).
Câu 12 :
Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( - 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( - 28 + 10.4 = - 28 + 40 = 12^\circ C\)
Câu 13 :
Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó. Lời giải chi tiết :
Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( - 1;\,1;\,p;\, - p\) Vậy số nguyên tố \(p\) có \(4\) ước nguyên.
|