Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Phép nhân phân số có những tính chất nào?
Câu 2 :
Tính: 112⋅8−9112⋅8−9
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Câu 4 :
Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
Câu 5 :
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn (−53)3<x<−2435.−56 ?
Câu 6 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x:58=−1435⋅15−42
Câu 7 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625=−54?
Câu 8 :
Cho M=175.−31125.12.1017.(−12)3 và N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó tổng M+N bằng
Câu 9 :
Tính: B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280 ta được
Câu 10 :
Tìm số tự nhiên x biết 13+16+110+...+1x(x+1):2=20192021
Câu 11 :
Tính M=1+12+122+123+...+1299+22100
Câu 12 :
Để làm bánh caramen, Linh cần 45 cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 15 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
Câu 13 :
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí (207.−4−5)+(207.3−5)
Câu 14 :
Một hình chữ nhật có diện tích 4835 m2 và có chiều dài là 65 m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Câu 15 :
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:
Câu 16 :
Tính: 2815.142.3+(815−6960.523):5154
Câu 17 :
Phân số nghịch đảo của số −3 là
Câu 18 :
Kết quả của phép tính (−7)6:(−143) là phân số có tử số là
Câu 19 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn (−35).x=415?
Câu 20 :
Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a>0. Tính b+a.
Câu 21 :
Cho P=(720+1115−1512):(1120−2645) và Q=5−53+59−5278−83+89−827:15−1511+1512116−1611+16121 . Chọn kết luận đúng:
Câu 22 :
Tìm x biết (x+14−13):(2+16−14)=746
Câu 23 :
Giá trị của x thỏa mãn 1315−(1321+x).712=710?
Câu 24 :
Số các số nguyên x để 5x3:10x2+5x21 có giá trị là số nguyên là:
Câu 25 :
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
Câu 26 :
Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235; 1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a+b.
Câu 27 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phép nhân phân số có những tính chất nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Câu 2 :
Tính: 112⋅8−9
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Khi nhân ta chú ý rút gọn phân số. Lời giải chi tiết :
112⋅8−9=1.812.(−9)=1.2.44.3.(−9)=2−27=−227
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và tìm phép tính sai, sử dụng quy tắc nhân hai phân số: nhân tử với tử, mẫu với mẫu. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: 27.146=2.147.6=2842=23 nên A đúng. Đáp án B: 25.−415=25.(−4)15=−10015=−203 nên B đúng. Đáp án C: (2−3)2.94=22(−3)2.94=49.94=1 nên C đúng. Đáp án D: −1625.(25−24)=−1625.25−24=−2−3=23≠−23 nên D sai.
Câu 4 :
Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở hai vế rồi tìm x Chú ý: Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu. Lời giải chi tiết :
−56.12025<x<−715.914 −56.245<x<−15.32 −4<x<−310 x∈{−3;−2;−1}
Câu 5 :
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn (−53)3<x<−2435.−56 ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính rồi tìm x Chú ý x nguyên dương nên x>0 Lời giải chi tiết :
Vì x nguyên dương nên x>0 mà (−53)3=−12527<0 nên (−53)3<0<x<−2435.−56 Khi đó: 0<x<−2435.−56 0<x<47 Vì 47<1 nên 0<x<1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Câu 6 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x:58=−1435⋅15−42
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính vế phải theo qui tắc nhân phân số + Xác định rằng x là số bị chia bằng thương nhân với số chia Lời giải chi tiết :
x:58=−1435⋅15−42x:58=−25.5−14x:58=17x=17.58x=556
Câu 7 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625=−54?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm 76+x dựa vào quy tắc muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân số chia. - Chuyển vế, đổi dấu và tìm x Lời giải chi tiết :
(76+x):1625=−54 76+x=−54.1625 76+x=−11.45 76+x=−45 x=−45−76 x=−5930
Câu 8 :
Cho M=175.−31125.12.1017.(−12)3 và N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó tổng M+N bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện tính giá trị của hai biểu thức M,N rồi tính tổng M+N Lời giải chi tiết :
M=175.−31125.12.1017.(−12)3 M=17.(−31).1.10.(−1)35.125.2.17.23 M=−31.(−1)125.23 M=311000 N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16) N=(1728+2829−1930−2031).(−512+312+212) N=(1728+2829−1930−2031).0 N=0 Vậy M+N=311000+0=311000
Câu 9 :
Tính: B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280 ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để nhân nhiều phân số, ta nhân các tử số lại với nhau, các mẫu số nhân lại với nhau, sau đó rút gọn phân số. Lời giải chi tiết :
B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280 =2.21.3⋅3.32.4⋅4.43.5⋅5.54.6⋅6.65.7⋅7.76.8⋅8.87.9⋅9.98.10 =2.3.4.5.6.7.8.91.2.3.4.5.6.7.8⋅2.3.4.5.6.7.8.93.4.5.6.7.8.9.10 =91⋅210=9.21.10=95
Câu 10 :
Tìm số tự nhiên x biết 13+16+110+...+1x(x+1):2=20192021
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt 2 làm nhân tử chung, rút gọn và tìm x Lời giải chi tiết :
13+16+110+...+1x(x+1):2=201920212.[12.3+13.4+...+1x(x+1)]=201920212.(12−13+13−14+...+1x−1x+1)=201920212.(12−1x+1)=201920211−2x+1=201920212x+1=1−201920212x+1=22021x+1=2021x=2020
Câu 11 :
Tính M=1+12+122+123+...+1299+22100
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhân hai vế của biểu thức cho 2 Khai triển biểu thức đưa về tính hợp lý Lời giải chi tiết :
M=1+12+122+123+...+1299+121002M=2.(1+12+122+123+...+1299+12100)=2+1+12+122+123+...+1299 Ta có: M=2M−M=(2+1+12+122+123+...+1298+1299)−(1+12+122+123+...+1299+12100)=2−12100=2101−12100
Câu 12 :
Để làm bánh caramen, Linh cần 45 cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 15 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định để làm một cái bánh cần bao nhiêu phần cốc đường Suy ra muốn làm 15 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường. Lời giải chi tiết :
Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: 45.110=450 (cốc đường) Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: 450.15=6050=65 (cốc đường)
Câu 13 :
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí (207.−4−5)+(207.3−5)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: a.b+a.c=a.(b+c) Lời giải chi tiết :
(207.−4−5)+(207.3−5)=207.(−4−5+3−5)=207.(−1−5)=207.15=2035=47
Câu 14 :
Một hình chữ nhật có diện tích 4835 m2 và có chiều dài là 65 m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng => Chiều rộng = Diện tích : Chiều dài Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 4835:65=4835.56=6.87.5.56=87 (m)
Câu 15 :
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Cách 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật ABCD sau đó tính diện tích - Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ADFE và BCFE. Lời giải chi tiết :
Cách 1: Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 34+98=158(m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 47.158=1514 (m2) Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ADFE là: 34.47=37(m2) Diện tích hình chữ nhật BCFE là: 47.98=914 (m2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 37+914=1514 (m2)
Câu 16 :
Tính: 2815.142.3+(815−6960.523):5154
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Phép tính trong ngoặc => Nhân, chia => Cộng, trừ. Lời giải chi tiết :
2815.142.3+(815−6960.523):5154=28.1.315.42+(815−23.34.3.5.523).5451=7.4.1.33.5.4.4+(815−14).5451=720+(3260−1560).5451=720+1760.5451=720+176.10.6.3.317.3=720+310=720+620=1320
Câu 17 :
Phân số nghịch đảo của số −3 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Phân số nghịch đảo của số nguyên a(a≠0) là 1a. Lời giải chi tiết :
Phân số nghịch đảo của số −3 là 1−3
Câu 18 :
Kết quả của phép tính (−7)6:(−143) là phân số có tử số là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. Lời giải chi tiết :
(−7)6:(−143)=−76.−314=1.12.2=14 Phân số này có tử số là 1.
Câu 19 :
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn (−35).x=415?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
(−35).x=415x=415:(−35)x=415.5−3x=−49
Câu 20 :
Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a>0. Tính b+a.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong biểu thức chỉ chứa các toán cộng trừ nhân chia, ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Lời giải chi tiết :
M=56:(52)2+715M=56:254+715M=56.425+715M=1.23.5+715M=215+715M=915=35 Khi đó a=3,b=5 nên a+b=8
Câu 21 :
Cho P=(720+1115−1512):(1120−2645) và Q=5−53+59−5278−83+89−827:15−1511+1512116−1611+16121 . Chọn kết luận đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện tính giá trị các biểu thức P và Q rồi so sánh. Chú ý: Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta ưu tiên thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngặc sau. Biểu thức phức tạp nếu rút gọn được thì ta rút gọn nó trước rồi thực hiện tính toán. Lời giải chi tiết :
P=(720+1115−1512):(1120−2645) P=(2160+4460−7560):(99180−104180) P=−1060:−5180=−1060.180−5=6 Q=5−53+59−5278−83+89−827:15−1511+1512116−1611+16121 Q=5(1−13+19−127)8(1−13+19−127):15(1−111+1121)16(1−111+1121) Q=58:1516=58.1615=23 Vì 6>23 nên P>Q
Câu 22 :
Tìm x biết (x+14−13):(2+16−14)=746
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi sử dụng quy tắc tìm số bị chia trong phép chia, ta lấy thương nhân với số chia và quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x Lời giải chi tiết :
(x+14−13):(2+16−14)=746 (x+14−13):2312=746 x+14−13=746.2312 x+14−13=724 x=724−14+13 x=38
Câu 23 :
Giá trị của x thỏa mãn 1315−(1321+x).712=710?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng các kiến thức tìm số trừ trong phép trừ, tìm thừa số trong một tích và quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x Lời giải chi tiết :
1315−(1321+x).712=710 (1321+x).712=1315−710 (1321+x).712=16 1321+x=16:712 1321+x=27 x=27−1321 x=−13
Câu 24 :
Số các số nguyên x để 5x3:10x2+5x21 có giá trị là số nguyên là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Rút gọn biểu thức đã cho. - Biểu thức amx+n với a,m,n∈Z có giá trị là số nguyên nếu mx+n∈Ư(a) Lời giải chi tiết :
5x3:10x2+5x21 =5x3.2110x2+5x =5x.213.5x.(2x+1) =72x+1 Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì 72x+1 nguyên Do đó 2x+1∈Ư(7)={±1;±7} Ta có bảng: ![]() Vậy x∈{0;−1;3;−4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Câu 25 :
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm quãng đường AB Tính thời gian đi từ A đến B: thời gian = quãng đường chia cho vận tốc Lời giải chi tiết :
Quãng đường AB là: 40.54=50 (km) Thời gian người đó đi từ B về A là: 5045=109 (giờ)
Câu 26 :
Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235; 1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a+b.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lập luận để đưa về tính chia hết của tử và mẫu của phân số cần tìm. Từ đó tìm được phân số và tính tổng của tử và mẫu. Lời giải chi tiết :
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: ab (a;b là nguyên tố cùng nhau) Ta có: 1235:ab=12b35a là số nguyên, mà 12;35 là nguyên tố cùng nhau Nên 12⋮a;b⋮35 Ta lại có: 1849:ab=18b49a là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau Nên 18⋮a;b⋮49 Để ab lớn nhất ta có a=UCLN(12;18)=6 và b=BCNN(35;49)=245 Vậy tổng a+b=6+245=251
Câu 27 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h Đáp án
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h Phương pháp giải :
Công thức tính độ dài quãng đường: S=vtb.t Công thức tính vận tốc trung bình: vtb=s:t Lời giải chi tiết :
Quãng đường ô tô đi được là: S=vtb.t=40.34=30(km) Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: vtb=s:t=30:12=60(km/h)
|