Trắc nghiệm Các dạng toán phép nhân, chia số nguyên, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu sai.
Câu 2 :
Tính (−42).(−5)(−42).(−5) được kết quả là:
Câu 3 :
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 4 :
Chọn câu đúng.
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Câu 6 :
Khi x=−12x=−12 , giá trị của biểu thức (x−8).(x+7)(x−8).(x+7) là số nào trong bốn số sau:
Câu 7 :
Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3)(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
Câu 8 :
Tính giá trị biểu thức P=(−13)2.(−9)P=(−13)2.(−9) ta có
Câu 9 :
Chọn câu đúng.
Câu 10 :
Tính giá trị biểu thức P=(x−3).3−20.xP=(x−3).3−20.x khi x=5.x=5.
Câu 11 :
Cho B=(−8).25.(−3)2B=(−8).25.(−3)2 và C=(−30).(−2)3.(53)C=(−30).(−2)3.(53) . Chọn câu đúng.
Câu 12 :
Có bao nhiêu giá trị xx nguyên dương thỏa mãn (x−3).(x+2)=0(x−3).(x+2)=0 là:
Câu 13 :
Tìm xx biết 2(x−5)−3(x−7)=−2.2(x−5)−3(x−7)=−2.
Câu 14 :
Có bao nhiêu giá trị xx thỏa mãn (x−6)(x2+2)=0?(x−6)(x2+2)=0?
Câu 15 :
Cho (−4).(x−3)=20.(−4).(x−3)=20. Tìm x:x:
Câu 16 :
Số giá trị x∈Z để (x2−5)(x2−25)<0 là:
Câu 17 :
Tìm x∈Z biết (1−3x)3=−8.
Câu 18 :
Số cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x.y=−28 là:
Câu 19 :
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3(x+1)2+7 là
Câu 20 :
Có bao nhiêu cặp số x;y∈Z thỏa mãn xy+3x−7y=23?
Câu 21 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x−7)(x+5)<0?
Câu 22 :
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau: Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?
Câu 23 :
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
Câu 24 :
+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2).. Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính toán các kết quả của từng đáp án rồi kết luận: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (−) trước kết quả nhận được. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−5).25=−125 nên A đúng. Đáp án B: 6.(−15)=−90 nên B đúng. Đáp án C: 125.(−20)=−2500≠−250 nên C sai. Đáp án D: 225.(−18)=−4050 nên D đúng.
Câu 2 :
Tính (−42).(−5) được kết quả là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có: (−42).(−5)=42.5=210
Câu 3 :
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có: −365.366<0<1 và −365.366≠−1
Câu 4 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu để tính kết quả của từng đáp án và kết luận. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−20).(−5)=100 nên A sai. Đáp án B: (−50).(−12)=600 nên B đúng. Đáp án C: (−18).25=−450≠−400 nên C sai. Đáp án D: 11.(−11)=−121≠−1111 nên D sai.
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−19).(−7)>0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương. Đáp án B: 3.(−121)<0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Đáp án C: 45.(−11)=−495>−500 nên C sai. Đáp án D: 46.(−11)=−506<−500 nên D đúng.
Câu 6 :
Khi x=−12 , giá trị của biểu thức (x−8).(x+7) là số nào trong bốn số sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay giá trị của x vào biểu thức rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên ta tính được giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết :
Thay x=−12 vào biểu thức (x−8).(x+7), ta được: (−12−8).(−12+7)=(−20).(−5)=20.5=100
Câu 7 :
Tích (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3) bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa lũy thừa số mũ tự nhiên: an=a.a...a (n thừa số a) với a≠0 Chú ý: Với a>0 và n∈N thì (−a)n={ankhin=2k−ankhin=2k+1 với k∈N∗ Lời giải chi tiết :
Ta có: (−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3).(−3)=(−3)7=−37
Câu 8 :
Tính giá trị biểu thức P=(−13)2.(−9) ta có
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên. Lời giải chi tiết :
P=(−13)2.(−9)=169.(−9)=−1521
Câu 9 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
So sánh các vế ở mỗi đáp án bằng cách nhận xét tính dương, âm của các tích. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: (−23).(−16)>23.(−16) đúng vì VT>0,VP<0 Đáp án B: (−23).(−16)=23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT≠VP Đáp án C: (−23).(−16)<23.(−16) sai vì VT>0,VP<0 nên VT>VP Đáp án D: (−23).16>23.(−6) sai vì: (−23).16=−368 và 23.(−6)=−138 mà −368<−138 nên (−23).16<23.(−6)
Câu 10 :
Tính giá trị biểu thức P=(x−3).3−20.x khi x=5.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức Lời giải chi tiết :
Thay x=5 vào P ta được: P=(5−3).3−20.5=2.3−100=6−100=−94
Câu 11 :
Cho B=(−8).25.(−3)2 và C=(−30).(−2)3.(53) . Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau. + Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Lời giải chi tiết :
B=(−8).25.(−3)2=−200.9=−1800 C=(−30).(−2)3.(53)=(−30).(−8).125=(−30).(−1000)=30000 Khi đó B.50=−1800.50=−90000; C.(−3)=30000.(−3)=−90000 Vậy B.50=C.(−3)
Câu 12 :
Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x−3).(x+2)=0 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: A.B=0 thì A=0 hoặc B=0 Lời giải chi tiết :
(x−3).(x+2)=0 TH1:x−3=0x=0+3x=3(TM) TH2:x+2=0x=0−2x=−2(L) Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là x=3
Câu 13 :
Tìm x biết 2(x−5)−3(x−7)=−2.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặc Lời giải chi tiết :
2(x−5)−3(x−7)=−22x−10−3.x+3.7=−22x−10−3x+21=−2(2x−3x)+(21−10)=−2(2−3)x+11=−2−x+11=−2−x=−2−11−x=−13x=13
Câu 14 :
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x−6)(x2+2)=0?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: A.B=0,B≠0⇒A=0 Lời giải chi tiết :
(x−6)(x2+2)=0 Vì x2≥0 với mọi x nên x2+2≥0+2=2 hay x2+2>0 với mọi x Suy ra x−6=0x=0+6x=6 Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x=6
Câu 15 :
Cho (−4).(x−3)=20. Tìm x:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của x−3 + Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm x. Lời giải chi tiết :
Vì (−4).(−5)=4.5=20 nên để (−4).(x−3)=20 thì x−3=−5 Khi đó ta có: x−3=−5x=−5+3x=−2 Vậy x=−2.
Câu 16 :
Số giá trị x∈Z để (x2−5)(x2−25)<0 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức A.B<0 thì A và B trái dấu. Lời giải chi tiết :
(x2−5)(x2−25)<0 nên x2−5 và x2−25 khác dấu Mà x2−5>x2−25 nên x2−5>0 và x2−25<0 Suy ra x2>5 và x2<25 Do đó x2=9 hoặc x2=16 Từ đó x∈{±3;±4} Vậy có 4 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.
Câu 17 :
Tìm x∈Z biết (1−3x)3=−8.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba. - Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ: Nếu n lẻ và an=bn thì a=b Lời giải chi tiết :
(1−3x)3=−8(1−3x)3=(−2)31−3x=−23x=1−(−2)3x=3x=3:3x=1 Vậy x=1
Câu 18 :
Số cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x.y=−28 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm bộ các số nguyên có tích bằng −28 - Tìm x,y và kết luận. Lời giải chi tiết :
Vì −28=−1.28=1.(−28)=−2.14=2.(−14)=−4.7=4.(−7) Nên ta có các bộ (x;y) thỏa mãn bài toán là: (−1;28),(28;−1),(1;−28),(−28;1),(−2;14),(14;−2),(2;−14),(−14;2),(−4;7),(7;−4),(4;−7),(−7;4). Có tất cả 12 bộ số (x;y) thỏa mãn bài toán.
Câu 19 :
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3(x+1)2+7 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng đánh giá: + Nếu c>0 thì c.a2+b≥b + Nếu c<0 thì c.a2+b≤b Lời giải chi tiết :
Ta có: (x+1)2≥0 với mọi x ⇒3.(x+1)2≥0 với mọi x ⇒3(x+1)2+7≥0+7 ⇒3(x+1)2+7≥7 Vậy GTNN của biểu thức là 7 đạt được khi x=−1.
Câu 20 :
Có bao nhiêu cặp số x;y∈Z thỏa mãn xy+3x−7y=23?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng X.Y=a; a là số nguyên. Lời giải chi tiết :
xy+3x−7y−23=0xy+3x−7y−21−2=0x(y+3)−7(y+3)=2(x−7)(y+3)=2 Ta có các trường hợp:
Câu 21 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x−7)(x+5)<0?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức A.B<0 thì A và B trái dấu. Lời giải chi tiết :
(x−7)(x+5)<0 nên x−7 và x+5 khác dấu. Mà x+5>x−7 nên x+5>0 và x−7<0 Suy ra x>−5 và x<7 Do đó x∈{−4,−3,−2,−1,0,1,2,3,4,5,6} Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.
Câu 22 :
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau: Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20 Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17 Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23 Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.
Câu 23 :
Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một quý gồm 3 tháng. Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3. Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II. Lời giải chi tiết :
* Lợi nhuận Quý I là (−30).3=−90 triệu đồng. * Lợi nhuận Quý II là 70.3=210 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (−90)+210=120 triệu đồng.
Câu 24 :
+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2).. Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm. - Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương +) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm
|