Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai:
Câu 2 :
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Câu 3 :
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Câu 4 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9 là
Câu 6 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 7 :
Trong các số sau số nào chia hết cho 9? A. 333 B. 729 C. 3834 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 8 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 9 :
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3? 555464, 15645, 5464, 561565, 641550
Câu 10 :
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 11 :
Tìm x∈N, biết x chia hết cho 3 và 360<x<370?
Câu 12 :
A. 234;436 B. 504;711 C. 375;369 D. 670;929
Câu 13 :
Tìm chữ số a để số ¯a486 chia hết cho 9. A. a=0 B. a=9 C. a=0;9 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14 :
Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055;6430;5041;2341;2305
Câu 15 :
Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527 B. 2554 C. 5814 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 16 :
Tìm chữ số b để số ¯447b3 chia cho 9 và tổng các chữ số của số ¯447b3 lớn hơn 20. A. b=0 B. b=4 C. b=8 D. b=9
Câu 17 :
Tìm số tự nhiên ¯145∗ chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được mét vải.
Câu 19 :
Số 853471 chia cho 3 dư mấy? A. Không dư B. Dư 1 C. Dư 2
Câu 20 :
Thay a bằng chữ số thích hợp để số ¯48a7 chia hết cho 3 . A. a=2 B. a=5 C. a=8 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 21 :
Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
Câu 22 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a = ; ; (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).
Câu 23 :
Biết 921<x<925 và x chia hết cho 3. Vậy x= Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu sai là B: Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9. + Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng. + Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng. + Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.
Câu 2 :
Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Câu 3 :
Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Câu 4 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Vậy đáp án D đúng.
Câu 5 :
Trong các số 333;354;360;2457;1617;152, các số chia hết cho 9 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Các số 333;2457;360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. +) Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9⋮9 nên 333⋮9. +) Số 2457 có tổng các chữ số là 2+4+5+7=18⋮9 nên 2457⋮9. +) Số 360 có tổng các chữ số là 3+6+0=9⋮9 nên 360⋮9. Các số còn lại 354;1617;152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.
Câu 6 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
B. Sai Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.
Câu 7 :
Trong các số sau số nào chia hết cho 9? A. 333 B. 729 C. 3834 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Đáp án
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9. Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9. Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 8 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
B. Sai Lời giải chi tiết :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.
Câu 9 :
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3? 555464, 15645, 5464, 561565, 641550
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của mỗi số. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3. Đếm số các số chia hết cho 3 Lời giải chi tiết :
555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3. 15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3 5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3. 561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3. 641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3. Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Câu 10 :
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Câu 11 :
Tìm x∈N, biết x chia hết cho 3 và 360<x<370?
Đáp án : B Phương pháp giải :
360<x<370: Các số từ 361 đến 369. Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3 Lời giải chi tiết :
360<x<370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369 Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).
Câu 12 :
A. 234;436 B. 504;711 C. 375;369 D. 670;929 Đáp án
B. 504;711 Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Lời giải chi tiết :
Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9. Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9. Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9. Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9. Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9. Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9. Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9. Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9. Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504;711.
Câu 13 :
Tìm chữ số a để số ¯a486 chia hết cho 9. A. a=0 B. a=9 C. a=0;9 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Đáp án
B. a=9 Phương pháp giải :
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Để số ¯a486 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay (a+4+8+6)⋮9(a+18)⋮9⇒a=0;9 Vì a là chữ số hàng nghìn nên a≠0, do đó a=9. Vậy để số ¯a486 chia hết cho 9 thì a=9.
Câu 14 :
Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055;6430;5041;2341;2305
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các số 2055;6430;2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai. Chỉ có một số chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.
Câu 15 :
Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527 B. 2554 C. 5814 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Đáp án
B. 2554 Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của mỗi số trên. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Số 4527 có tổng các chữ số là 4+5+2+7=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3. Số 2554 có tổng các chữ số là 2+5+5+4=16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3. Số 5814 có tổng các chữ số là 5+8+1+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3. Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là 2554.
Câu 16 :
Tìm chữ số b để số ¯447b3 chia cho 9 và tổng các chữ số của số ¯447b3 lớn hơn 20. A. b=0 B. b=4 C. b=8 D. b=9 Đáp án
D. b=9 Phương pháp giải :
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số của số ¯447b3 và sử dụng điều kiện tổng các chữ số của số ¯447b3 lớn hơn 20. Lời giải chi tiết :
Để số ¯447b3 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay (4+4+7+b+3)⋮9(b+18)⋮9⇒b=0;9 Nếu b=0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18<20 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại). Nếu b=9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>20 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn). Vậy để số ¯447b3 chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b=9.
Câu 17 :
Tìm số tự nhiên ¯145∗ chia hết cho cả 3 và 5.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. + Các số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3. Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
Vì ¯145∗ chia hết cho 5 nên ∗ có thể bằng 0 hoặc 5. + Nếu ∗ bằng 0 thì ta được số 1450 có 1+4+5+0=10⋮̸3 nên loại + Nếu ∗ bằng 5 thì ta được số 1455 có 1+4+5+5=15⋮3 nên thỏa mãn. Vậy số cần tìm là 1455.
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được mét vải. Đáp án
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được mét vải. Phương pháp giải :
- Tìm số vải bán ngày thứ nhất dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9. - Số vải bán ngày thứ hai = số vải bán ngày thứ nhất ×2. - Số vải bán trong hai ngày = số vải bán ngày thứ nhất + số vải bán ngày thứ hai. Lời giải chi tiết :
Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn 70m và ít hơn 70m nên có thể là: 71m,72m,73m,74m. Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 9 nên chỉ có thể là 72m. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 72×2=144(m) Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 72+144=216(m) Đáp số: 216m vải. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 216.
Câu 19 :
Số 853471 chia cho 3 dư mấy? A. Không dư B. Dư 1 C. Dư 2 Đáp án
B. Dư 1 Phương pháp giải :
Tính tổng các chữ số của số 853471. Tổng các chữ số của số 853471 chia 3 còn dư bao nhiêu thì số đó chính là số dư khi chia 853471 cho 3. Lời giải chi tiết :
Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28. Ta có: 28:3=9 dư 1. Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1 . Vậy đáp án đúng là dư 1.
Câu 20 :
Thay a bằng chữ số thích hợp để số ¯48a7 chia hết cho 3 . A. a=2 B. a=5 C. a=8 D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Đáp án
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Phương pháp giải :
Thay lần lượt các giá trị của a vào số ¯48a7 và tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Nếu a=2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3. Nếu a=5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3. Nếu a=8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 21 :
Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Trong 5 số 0;1;3;6;7 chỉ có 0+3+6=9⋮3 nên các số cần tìm được lập bởi ba số 0,3,6, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.
Câu 22 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a = ; ; (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn). Đáp án
Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a = ; ; (các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn). Phương pháp giải :
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay (3+8+a+7+5)⋮3(a+23)⋮3⇒a=1;4;7 Vậy để số ¯38a75 chia hết cho 3 thì a=1;4;7. Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1;4;7.
Câu 23 :
Biết 921<x<925 và x chia hết cho 3. Vậy x= Đáp án
Biết 921<x<925 và x chia hết cho 3. Vậy x= Phương pháp giải :
Xét các giá trị có thể có của x, nếu x có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922;923;924. Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3. Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
|