Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IX Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
N: Ngửa S: Sấp Câu 1.1
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
Câu 1.2
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Câu 1.3
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
Câu 2 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
Câu 3 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không? Không Có
Câu 4 :
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau: 1- An lấy được 2 bóng màu xanh 2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng 3- An lấy được 2 bóng màu vàng. Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là
Câu 5 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là 1. Rút ngẫu nhiên $?$
thẻ; 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với $?$
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Câu 6 :
Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là
Câu 7 :
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
Câu 8 :
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
Câu 9 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Tính xác suất thực nghiệm Câu 9.1
Xuất hiện số 1
Câu 9.2
Xuất hiện số 2
Câu 9.3
Xuất hiện số chẵn
Câu 10 :
Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Câu 11 :
Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
N: Ngửa S: Sấp Câu 1.1
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần. Câu 1.2
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định số lần xuất hiện mặt ngửa. - Xác suất thực nghiệm=Số lần được N: Tổng số lần tung. Lời giải chi tiết :
Tổng số lần tung là 15 lần Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{9}{{15}} = \dfrac{3}{5} = 0,6\) Câu 1.3
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định số lần xuất hiện mặt sấp. - Xác suất thực nghiệm=Số lần được S: Tổng số lần tung. Lời giải chi tiết :
Tổng số lần tung là 15 lần Số lần xuất hiện mặt S là 15-9=6 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{2}{5} = 0,4\)
Câu 2 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm các kết quả có thể xảy ra. - Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }. Lời giải chi tiết :
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là M={1;2;3;4;5}.
Câu 3 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không? Không Có Đáp án
Có Phương pháp giải :
- Tìm các kết quả có thể xảy ra. - Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp. Lời giải chi tiết :
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5. Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.
Câu 4 :
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau: 1- An lấy được 2 bóng màu xanh 2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng 3- An lấy được 2 bóng màu vàng. Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng. Sự kiện chắc chắn xảy ra: Luôn xảy ra. Sự kiện không thể xảy ra: Không bao giờ xảy ra Sự kiện có thể xảy ra: Lúc xảy ra, lúc không xảy ra. Lời giải chi tiết :
Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng). Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra. Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra. Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra. Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2-1-3.
Câu 5 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là 1. Rút ngẫu nhiên $?$
thẻ; 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với $?$
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ. Đáp án
1. Rút ngẫu nhiên $1||một$
thẻ; 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với $số$
xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ. Lời giải chi tiết :
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là 1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ; 2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Câu 6 :
Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên. Kiểm tra các sự kiện có thể xuất hiện trong tất cả các kết quả trên hay không Lời giải chi tiết :
Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10. Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư. Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.
Câu 7 :
Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng. Đếm số các kết quả có thể xảy ra. Lời giải chi tiết :
Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng). Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.
Câu 8 :
Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm. - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo Lời giải chi tiết :
Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).
Câu 9 :
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Tính xác suất thực nghiệm Câu 9.1
Xuất hiện số 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Đếm số lần có số 1 xuất hiện. - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 1: Tổng số lần rút Lời giải chi tiết :
Tổng số lần rút là 25 lần. Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là \(\dfrac{4}{{25}} = 0,16\) Câu 9.2
Xuất hiện số 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đếm số lần có số 2 xuất hiện. - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số 2: Tổng số lần rút Lời giải chi tiết :
Tổng số lần rút là 25 lần. Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{6}{{25}} = 0,24\) Câu 9.3
Xuất hiện số chẵn
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Đếm số lần có số chẵn xuất hiện: Số 2 + Số 4 - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện số chẵn: Tổng số lần rút Lời giải chi tiết :
Tổng số lần rút là 25 lần. Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần. Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần. Số lần xuất hiện số chẵn là 6+3=9 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là \(\dfrac{9}{{25}} = 0,36\)
Câu 10 :
Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt S. - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt S: Tổng số lần gieo Lời giải chi tiết :
Tổng số lần gieo là 30. Số lần gieo được mặt S là 30-12=18. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{3}{5}\)
Câu 11 :
Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định tổng số lần gieo và số lần gieo được mặt N. - Xác suất thực nghiệm= Số lần được mặt N: Tổng số lần gieo Lời giải chi tiết :
Tổng số lần gieo là 22. Số lần gieo được mặt N là 14. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{7}{{11}}\)
|