Trắc nghiệm Bài 8. Giao thoa sóng - Vật Lí 12Đề bài
Câu 1 :
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
Câu 2 :
Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng?
Câu 3 :
Hiện tượng giao thoa sóng là:
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 6 :
Chọn câu đúng. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
Câu 7 :
Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
Câu 8 :
Biểu thức nào sau đây xác định vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha?
Câu 9 :
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
Câu 10 :
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ngay sát nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
Câu 11 :
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là $0,5 m/s$, cần rung có tần số $40 Hz$. Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng $S_1S_2$.
Câu 12 :
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là $6 m/s$, $A$ là điểm dao động với biên độ cực đại và $B$ là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần $A$ nhất, biết $AB = 2cm$. Cần rung có tần số bằng bao nhiêu?
Câu 13 :
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
Câu 14 :
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, ta quan sát được hệ vân giao thoa gồm các gợn sóng có dạng:
Câu 15 :
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, nếu quan sát hệ vân giao thoa trên trần nhà thì các hypebol sáng là ảnh của các vân giao thoa
Câu 16 :
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn tăng lên gấp đôi nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
Câu 17 :
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn giảm xuống nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
Câu 18 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng
Câu 19 :
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B, trong khoảng giữa hai nguồn thì
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thế nào là 2 sóng kết hợp?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hai sóng kết hợp là hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra. Hai sóng kết hợp dao động cùng phương, cùng chu kì (hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 2 :
Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng thì sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới
Câu 3 :
Hiện tượng giao thoa sóng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Các gợn sóng có hình các đường hypebol chứ không phải là đường thẳng
Câu 6 :
Chọn câu đúng. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau. Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa.
Câu 7 :
Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều kiện có giao thoa sóng là: Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).
Câu 8 :
Biểu thức nào sau đây xác định vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha (∆φ = 0): \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Câu 9 :
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp là: \(\frac{\lambda }{2}\)
Câu 10 :
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu ngay sát nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khoảng cách giữa 1 cực đại và 1 cực tiểu gần nhất là \(\frac{\lambda }{4}\)
Câu 11 :
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là $0,5 m/s$, cần rung có tần số $40 Hz$. Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng $S_1S_2$.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f}\) + Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp là: \(\dfrac{\lambda }{2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{0,5}}{{40}} = 0,0125m = 1,25cm\) Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp : \(\dfrac{\lambda }{2} = \dfrac{{1,25}}{2} = 0,625cm\)
Câu 12 :
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là $6 m/s$, $A$ là điểm dao động với biên độ cực đại và $B$ là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần $A$ nhất, biết $AB = 2cm$. Cần rung có tần số bằng bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Khoảng cách giữa 1 cực đại và 1 cực tiểu gần nhất là \(\dfrac{\lambda }{4}\) + Sử dụng công thức tính tần số: \(f = \dfrac{v}{\lambda }\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Khoảng cách giữa $1$ cực đại và $1$ cực tiểu gần nhất là \(\dfrac{\lambda }{4}\) \( \to AB = \dfrac{\lambda }{4} = 2 \to \lambda = 8cm\) Cần rung có tần số là: \(f = \dfrac{v}{\lambda } = \dfrac{6}{{0,08}} = 75H{\rm{z}}\)
Câu 13 :
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f}\) + Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp là: \(\frac{\lambda }{2}\) Lời giải chi tiết :
Gọi I - trung điểm của AB Ta có: d1 = d2 (do I trung điểm AB) mà tại I dao động với biên độ cực đại =>∆φ = 0 => 2 nguồn cùng pha
Câu 14 :
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, ta quan sát được hệ vân giao thoa gồm các gợn sóng có dạng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa.
Câu 15 :
Trong giao thoa sóng trên mặt nước, nếu quan sát hệ vân giao thoa trên trần nhà thì các hypebol sáng là ảnh của các vân giao thoa
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phản xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Nếu quan sát hệ vân giao thoa trên trần nhà thì các hepebol sáng là ảnh của các vân giao thoa đứng yên vì ánh sáng không bị tán xạ khi truyền qua các vân này.
Câu 16 :
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn tăng lên gấp đôi nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính biên độ dao động của 2 nguồn cùng pha A = a1 + a2 Lời giải chi tiết :
Giả sử ban đầu: \({u_1} = {u_2} = ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right) \to \left\{ \begin{array}{l}{A_{{\rm{max}}}} = {a_1} + {a_2} = 2{\rm{a}}\\{A_{\min }} = \left| {{a_1} - {a_2}} \right| = 0\end{array} \right.\) Nếu: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\\{u_2} = 2{\rm{a}}c{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{A_{{\rm{max}}}} = {a_1} + {a_2}' = a + 2{\rm{a}} = 3{\rm{a}}\\{A_{\min }} = \left| {{a_1} - {a_2}'} \right| = a\end{array} \right.\) => Nếu biên độ của một nguồn tăng lên gấp đôi nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì hiện tượng giao thao vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực tiểu lớn hơn và vân cực đại cũng lớn hơn
Câu 17 :
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn giảm xuống nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính biên độ dao động của 2 nguồn cùng pha A = a1 + a2 Lời giải chi tiết :
Giả sử ban đầu: \({u_1} = {u_2} = ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right) \to \left\{ \begin{array}{l}{A_{{\rm{max}}}} = {a_1} + {a_2} = 2{\rm{a}}\\{A_{\min }} = \left| {{a_1} - {a_2}} \right| = 0\end{array} \right.\) Nếu: u2 dao động với biên độ a’, với a’ < a. \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\\{u_2} = a'c{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{A_{{\rm{max}}}} = {a_1} + {a_2}' = a + a' < 2{\rm{a}}\\{A_{\min }} = \left| {{a_1} - {a_2}'} \right| = \left| {a - a'} \right| > 0\end{array} \right.\) => Nếu biên độ của một giảm xuống nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì hiện tượng giao thao vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực tiểu lớn hơn và vân cực đại nhỏ hơn
Câu 18 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng ánh sáng Lời giải chi tiết :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng có bản chất sóng.
Câu 19 :
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B, trong khoảng giữa hai nguồn thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết giao thoa sóng cơ Lời giải chi tiết :
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn cùng pha, số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.
|