Trắc nghiệm Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ - Vật Lí 12Đề bài
Câu 1 :
Sóng cơ là:
Câu 2 :
Sóng ngang là:
Câu 3 :
Sóng ngang:
Câu 4 :
Sóng dọc là:
Câu 5 :
Sóng dọc:
Câu 6 :
Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Câu 7 :
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Câu 8 :
Tốc độ truyền sóng là tốc độ:
Câu 9 :
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:
Câu 10 :
Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng
Câu 11 :
Bước sóng là:
Câu 12 :
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A có vận tốc vA và khi truyền trong môi trường B có vận tốc vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B sẽ:
Câu 13 :
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 14 :
Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống. Khi sóng cơ truyền càng xa nguồn thì .... càng giảm?
Câu 15 :
Chọn câu trả lời sai. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn điểm sẽ:
Câu 16 :
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Câu 17 :
Một sóng cơ có bước sóng λ1 truyền từ không khí vào nước. Khi ở trong nước, người ta đo được bước sóng λ2. Biết chiết suất của nước bằng 4/3. Bước sóng λ2 bằng:
Câu 18 :
Một nguồn dao động đặt tại điểm $O$ trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_O} = Acos\omega t\). Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng $λ$ tới điểm $M$ cách $O$ một khoảng $x$. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm $M$ là:
Câu 19 :
Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f = 10Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sóng cơ là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sóng cơ: là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Câu 2 :
Sóng ngang là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sóng ngang: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 3 :
Sóng ngang:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sóng ngang truyền trong: Chất rắn và bề mặt chất lỏng.
Câu 4 :
Sóng dọc là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Câu 5 :
Sóng dọc:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sóng dọc truyền trong: tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí.
Câu 6 :
Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Sóng ngang: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. => Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.
Câu 7 :
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D - sai vì: Khi sóng truyền qua, các phần tử của môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của chúng mà không chuyển dời theo sóng, chỉ có pha dao động của chúng được truyền đi.
Câu 8 :
Tốc độ truyền sóng là tốc độ:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi sóng truyền qua, các phần tử của môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của chúng mà không chuyển dời theo sóng, chỉ có pha dao động của chúng được truyền đi.
Câu 9 :
Tốc độ truyền sóng trong một môi trường:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tốc độ truyền sóng v : là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường): vR> vL> vK
Câu 10 :
Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường Phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường): vR> vL> vK => v1> v2> v3
Câu 11 :
Bước sóng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bước sóng $\lambda $: là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ. (Bước sóng $\lambda $ cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha).
Câu 12 :
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A có vận tốc vA và khi truyền trong môi trường B có vận tốc vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính bước sóng: $\lambda = vT = \frac{v}{f}$ Lời giải chi tiết :
Vì f không thay đổi trong các môi trường Ta có: $\lambda = vT = \dfrac{v}{f} \to \dfrac{{{\lambda _A}}}{{{\lambda _B}}} = \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \dfrac{1}{2} \to {\lambda _B} = 2{\lambda _A}$
Câu 13 :
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - sai vì: Bước sóng $\lambda $ là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha
Câu 14 :
Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống. Khi sóng cơ truyền càng xa nguồn thì .... càng giảm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi sóng cơ truyền càng xa nguồn thì biên độ và năng lượng sóng càng giảm
Câu 15 :
Chọn câu trả lời sai. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn điểm sẽ:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
B - sai vì: Năng lượng sóng luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là 1 đường thẳng
Câu 16 :
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không thay đổi
Câu 17 :
Một sóng cơ có bước sóng λ1 truyền từ không khí vào nước. Khi ở trong nước, người ta đo được bước sóng λ2. Biết chiết suất của nước bằng 4/3. Bước sóng λ2 bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính bước sóng trong khi thay đổi môi trường truyền: $\lambda = \frac{{{\lambda _{kk/ck}}}}{n}$ Lời giải chi tiết :
Ta có: $\lambda = \frac{{{\lambda _{kk/ck}}}}{n} \to {\lambda _2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{\frac{4}{3}}} = \frac{3}{4}{\lambda _1}$
Câu 18 :
Một nguồn dao động đặt tại điểm $O$ trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_O} = Acos\omega t\). Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng $λ$ tới điểm $M$ cách $O$ một khoảng $x$. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm $M$ là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương trình sóng tại $M$ cách $O$ một khoảng $x$ là: \({u_M} = Acos\omega (t - \dfrac{x}{v}) = Acos\left( {\omega t - 2\pi \dfrac{x}{\lambda }} \right)\)
Câu 19 :
Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f = 10Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng hình vẽ dưới đây để xác định chiều chiều sóng:
+ Tốc độ truyền sóng: \(v = \lambda .f\) Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta có:\(AD = \dfrac{\lambda }{2} + \dfrac{\lambda }{4} = \dfrac{{3\lambda }}{4} = 60cm \Rightarrow \lambda = 80cm = 0,8m\) Tốc độ truyền sóng: \(v = \lambda .f = 0,8.10 = 8m/s\) Vậy sóng truyền từ E đến A với tốc độ 8m/s.
|