Trắc nghiệm Bài 37. Phóng xạ - Vật Lí 12Đề bài
Câu 1 :
Hiện tượng phóng xạ là
Câu 2 :
Tìm phát biểu đúng?
Câu 3 :
Tìm phát biểu sai về phóng xạ?
Câu 4 :
Tia α là
Câu 5 :
Sau khi phóng xạ α hạt nhân mẹ chuyển thành hạt nhân mới, hạt nhân mới sẽ bị dịch chuyển như thế nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 6 :
Tia β-
Câu 7 :
Trong phóng xạ \({\beta ^ - }\) hạt nhân \({}_Z^AX\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{Z'}^{A'}Y\) thì
Câu 8 :
Tia gamma
Câu 9 :
Tìm phát biểu sai về tia gamma
Câu 10 :
Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường?
Câu 11 :
Trong các tia phóng xạ sau, tia nào có khối lượng hạt là lớn nhất?
Câu 12 :
Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng?
Câu 13 :
Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) trong chuỗi là
Câu 14 :
Chu kì bán rã là
Câu 15 :
Tìm phát biểu sai về chu kì bán rã
Câu 16 :
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ
Câu 17 :
Tìm phát biểu sai về hiện tượng phóng xạ
Câu 18 :
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
Câu 19 :
Đại lượng nào của chất phóng xạ không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại nêu sau đây
Câu 20 :
Quãng đường đi được trong không khí theo thứ tự tăng dần của các tia phóng xạ sau là: hạt nhân \(H{{e}^{4}}\left( \alpha \right);electron\,\,\left( {{\beta }^{-}} \right)\)và phôtôn \(\left( \gamma \right)\). Thứ tự trên cũng tương ứng với sự
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hiện tượng phóng xạ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 1 Lời giải chi tiết :
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác.
Câu 2 :
Tìm phát biểu đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: + Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác + Quá trình phân rã phóng xạ chính là quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân Ta có, quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất .... => Phương án C: đúng
Câu 3 :
Tìm phát biểu sai về phóng xạ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D- sai
Câu 4 :
Tia α là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân nguyên tử Heli \({}_2^4He\), chuyển động với vận tốc cỡ 2.107m/s.
Câu 5 :
Sau khi phóng xạ α hạt nhân mẹ chuyển thành hạt nhân mới, hạt nhân mới sẽ bị dịch chuyển như thế nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 2 Lời giải chi tiết :
Phóng xạ \(\alpha \;({}_2^4He)\): hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn: \({}_Z^AX \to \;{}_2^4He\; + \;{}_{Z - 2}^{A - 4}Y\)
Câu 6 :
Tia β-
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tia \({\beta ^ - }\) là dòng hạt êlectron \(({}_{ - 1}^0e)\), vận tốc \( \approx c\) Có các tính chất: - Ion hoá yếu hơn nhưng đâm xuyên mạnh hơn tia a. - Bị lệch về phía tụ điện tích điện dương - Bay được hàng trăm mét trong không khí => Các phương án: A, C, D – sai B - đúng
Câu 7 :
Trong phóng xạ \({\beta ^ - }\) hạt nhân \({}_Z^AX\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{Z'}^{A'}Y\) thì
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phóng xạ \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\): hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn: \({}_Z^AX \to \;{}_{ - 1}^0e\; + \;{}_{Z + 1}^AY\) Ta có: Z' = (Z + 1); A' = A
Câu 8 :
Tia gamma
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tia gamma: - Là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11 m) - Là hạt phôtôn có năng lượng rất cao Có các tính chất: - Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh nhất. - Không bị lệch trong điện trường
Câu 9 :
Tìm phát biểu sai về tia gamma
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D- sai
Câu 10 :
Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tia \(\gamma \) không bị lệch trong điện trường
Câu 11 :
Trong các tia phóng xạ sau, tia nào có khối lượng hạt là lớn nhất?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong các tia phóng xạ trên, tia \(\alpha \)có khối lượng hạt là lớn nhất
Câu 12 :
Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D- sai vì tia \(\alpha \) không phải là sóng điện từ
Câu 13 :
Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) trong chuỗi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về phóng xạ + Phóng xạ \(\alpha \;({}_2^4He)\) + Phóng xạ \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\alpha \;({}_2^4He)\), \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\) Gọi số phóng xạ \(\alpha \) là a, số phóng xạ \({\beta ^ - }\) là b Theo đề bài: \({}_{92}^{234}U\) biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\) Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{a}} = 234 - 206\\2{\rm{a}} - b = 92 - 82\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = 4\end{array} \right.\) => Số phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) trong chuỗi là 7 và 4
Câu 14 :
Chu kì bán rã là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Câu 15 :
Tìm phát biểu sai về chu kì bán rã
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B- sai vì: \(T = \frac{{\ln 2}}{\lambda }\) không phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ
Câu 16 :
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính số hạt nhân phóng xạ Lời giải chi tiết :
Ta có, số hạt nhân phóng xạ: \(N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = {N_0}.{e^{ - \lambda t}}\) => Số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ
Câu 17 :
Tìm phát biểu sai về hiện tượng phóng xạ
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về hiện tượng phóng xạ Lời giải chi tiết :
A, B, C - đúng D -sai vì: Hằng số phóng xạ \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T}\)
Câu 18 :
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ
Câu 19 :
Đại lượng nào của chất phóng xạ không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại nêu sau đây
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: + Số hạt nhân phóng xạ còn lại: \(N = {N_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}}\) + Số mol chất phóng xạ còn lại: \({n_{(t)}} = \dfrac{{{m_{(t)}}}}{A} = \dfrac{{{m_0}{{.2}^{ - \dfrac{t}{T}}}}}{A}\) + Khối lượng của chất đã phân rã: \(\Delta m = {m_0}(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}})\) + Hằng số phóng xạ của lượng chất còn lại: \(H = \dfrac{{{H_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}} = {H_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\) => Khối lượng của lượng chất đã phân rã không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại
Câu 20 :
Quãng đường đi được trong không khí theo thứ tự tăng dần của các tia phóng xạ sau là: hạt nhân \(H{{e}^{4}}\left( \alpha \right);electron\,\,\left( {{\beta }^{-}} \right)\)và phôtôn \(\left( \gamma \right)\). Thứ tự trên cũng tương ứng với sự
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Hạt nhân có kí hiệu: \({}_{Z}^{A}X\) Trong đó: Z là điện tích nguyên tố, A là số khối. + Khối lượng nghỉ: \({{m}_{He}}=4,0015u;{{m}_{e}}=5,{{486.10}^{-4}}u;{{m}_{\gamma }}=0\) Lời giải chi tiết :
Khối lượng nghỉ của hạt nhân \(H{{e}^{4}}\left( \alpha \right);electron\,\,\left( {{\beta }^{-}} \right)\)và phôtôn \(\left( \gamma \right)\) có giá trị: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{He}} = 4,0015u}\\{{m_e} = 5,{{486.10}^{ - 4}}u}\\{{m_\gamma } = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow {m_{He}} > {m_e} > {m_\gamma }\) => Thứ tự trên tương ứng với sự giảm dần của khối lượng nghỉ.
|