Trắc nghiệm Bài 36. Phản ứng hạt nhân - Vật Lí 12Đề bài
Câu 1 :
Phản ứng hạt nhân thực chất là:
Câu 2 :
Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn:
Câu 3 :
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
Câu 4 :
Cho phương trình phản ứng: \(_{92}^{238}U + n \to _Z^AX + _{18}^{37}{\rm{Ar}}\). Trong đó Z, A là:
Câu 5 :
Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + {}_{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P + X\) thì hạt X là
Câu 6 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3T + {}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_0^1n\), hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
Câu 8 :
Chọn phát biểu SAI về phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Câu 9 :
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{D}} + _{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{T}} \to _{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}} + _{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
Câu 10 :
Một prôtôn có động năng Kp = 1,5MeV bắn vào hạt nhân \({}_3^7Li\) đang đứng yên thì sinh ra 2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamma. Tính động năng của mỗi hạt X? Cho mLi = 7,0144u; mp = 1,0073u; mX = 4,0015u; 1uc2 = 931MeV.
Câu 11 :
Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng của hai hạt nhân X1 và X2 tạo thành hạt nhân Y và một nơtron bay ra: \(_{{Z_1}}^{{A_1}}{X_1} + _{{Z_2}}^{{A_2}}{X_2} \to _Z^AY + n\) nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là a, b, c thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó:
Câu 12 :
Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV.
Câu 13 :
Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân \({}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng \(17,3 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được \(0,5 mol\) heli là
Câu 14 :
Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}^{27}Al + \alpha \to {}_{15}^{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP = 29,9700 u, mα = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đó
Câu 15 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV\) . Coi khối lượng nguyên tử Heli gần bằng số khối của nó. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli là.
Câu 16 :
Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là
Câu 17 :
Chu trình Cacbon của Bethe như sau: \(\begin{array}{l}p + {}_6^{12}C \to {}_7^{13}N;{}_7^{13}N \to {}_6^{13}C + {e^ + } + v;p + {}_6^{13}C \to {}_7^{14}N\\p + {}_7^{14}N \to {}_8^{15}O;{}_8^{15}O \to {}_7^{15}N + {e^ - } + v;p + {}_7^{15}N \to {}_6^{12}C + {}_2^4He\end{array}\) Năng lượng tỏa ra trong một chu trình cacbon của Bethe bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng các nguyên tử proton, hêli và êlectrôn lần lượt là 1.007825u, 4,002603u, 0,000549u, 1u = 931 MeV/c²
Câu 18 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
Câu 19 :
Hạt α có động năng 4 MeV bắn vào một hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\)đứng yên, gây ra phản ứng \(\alpha +{}_{4}^{9}Be\to {}_{6}^{12}C+n\).Biết phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc bằng 70°. Biết khối lượng của hạt α, \({}_{4}^{9}Be\)và n lần lượt là mα = 4,0015u, mBe = 9,01219u, mn = 1,0087u; lấy u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) xấp xỉ là
Câu 20 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{17}^{37}Cl + p \to {}_{18}^{37}{\rm{Ar}} + {}_0^1n\) , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889u, mCl = 36,956563 u; mn = 1,008670u , mp = 1,007276u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng hạt nhân thực chất là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân
Câu 2 :
Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Không có định luật bảo toàn khối lượng \(\Delta {m_A} + \Delta {m_B} \ne \Delta {m_C} + \Delta {m_D}\) (vì \({{\rm{W}}_{l{k_A}}} + {{\rm{W}}_{l{k_B}}} \ne {{\rm{W}}_{l{k_C}}} + {{\rm{W}}_{l{k_D}}}\) )
Câu 3 :
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 2 Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì không có định luật bảo toàn số proton
Câu 4 :
Cho phương trình phản ứng: \(_{92}^{238}U + n \to _Z^AX + _{18}^{37}{\rm{Ar}}\). Trong đó Z, A là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng định luật bảo toàn số nuclon: \({A_A} + {\rm{ }}{A_B} = {\rm{ }}{A_C} + {\rm{ }}{A_D}\) + Vận dụng định luật bảo toàn điện tích: \({Z_A} + {\rm{ }}{Z_B} = {\rm{ }}{Z_C} + {\rm{ }}{Z_D}\) Lời giải chi tiết :
+ Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon, ta có: \(238 + 1 = A + 37 \to A = 202\) + Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có: \(92 + 0 = Z + 18 \to Z = 74\)
Câu 5 :
Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + {}_{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P + X\) thì hạt X là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTPƯ: \(\alpha + {}_{13}^{27}Al \to {}_{15}^{30}P + {}_Z^AX\) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối ta có: 2 + 13 = 15 + Z => Z = 0 4 + 27 = 30 + A => A = 1 Vậy X là nơtron
Câu 6 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3T + {}_Z^AX \to {}_2^4He + {}_0^1n\), hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta xác định được : A = 2, Z = 1 => X là \(_1^2D\)
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cách 1: D - là phản ứng thu năng lượng vì: (mHe + mN) – (mO + mH) = (4,002603 + 14,003074)u – (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0 Cách 2: Ta thấy, các phản ứng A, B, C là phản ứng nhiệt hạch (là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn) Lại có, các phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng => Các phản ứng A, B, C tỏa năng lượng Phản ứng D là phản ứng hạt nhân thông thường => Dùng phương pháp loại trừ ta suy ra phương án D - là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Câu 8 :
Chọn phát biểu SAI về phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong phản ứng hạt nhân thu năng lượng:
Phản ứng hạt nhân thu năng lượng không thể tự xảy ra và phải cung cấp năng lượng cho phản ứng. Lời giải chi tiết :
Trong phản ứng thu năng lượng, các hạt nhân sau phản ứng kém bền vững hơn so với trước phản ứng
Câu 9 :
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{D}} + _{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{T}} \to _{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}} + _{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = Wlks – Wlkt (Wlkt; Wlks lần lượt là tổng năng lượng liên kết của các hạt trước và sau phản ứng) Công thức liên hệ giữa năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng ε là: Wlk = A.ε Lời giải chi tiết :
Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân: \(\Delta {\rm{E}} = {{\rm{W}}_{lkHe}}{\rm{ - }}{{\rm{W}}_{lkD}}{\rm{ - }}{{\rm{W}}_{lkT}}{\rm{ = (4}}{{\rm{\varepsilon }}_{{\rm{He}}}} - {\rm{3}}{{\rm{\varepsilon }}_{\rm{T}}} - {\rm{2}}{{\rm{\varepsilon }}_{\rm{D}}}{\rm{)}} = {\rm{17,69MeV}}\)
Câu 10 :
Một prôtôn có động năng Kp = 1,5MeV bắn vào hạt nhân \({}_3^7Li\) đang đứng yên thì sinh ra 2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gamma. Tính động năng của mỗi hạt X? Cho mLi = 7,0144u; mp = 1,0073u; mX = 4,0015u; 1uc2 = 931MeV.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2 = Ks - Kt (mt, Kt lần lượt là tổng khối lượng và tổng động năng của những hạt trước phản ứng; ms, Ks lần lượt là tổng khối lượng và tổng động năng của những hạt sau phản ứng) Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng: \(p + {}_3^7Li \to {}_2^4X + {}_2^4X\) Ta có năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mLi + mP - 2mX)c² = (7,0144 + 1,0073 – 2.4,0015).931 = 17,4097 MeV \(\Delta E = 2{K_\alpha } - {K_p} \to {K_\alpha } = \frac{{\Delta E + {K_p}}}{2} = 9,4549MeV\)
Câu 11 :
Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng của hai hạt nhân X1 và X2 tạo thành hạt nhân Y và một nơtron bay ra: \(_{{Z_1}}^{{A_1}}{X_1} + _{{Z_2}}^{{A_2}}{X_2} \to _Z^AY + n\) nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X1, X2 và Y lần lượt là a, b, c thì năng lượng được giải phóng trong phản ứng đó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân ∆E = Wlks – Wlkt Trong đó Wlkt, Wlks lần lượt là tổng năng lượng liên kết của các hạt trước và sau phản ứng Lời giải chi tiết :
Năng lượng được giải phóng trong phản ứng là: \({W_{toa}} = {W_{lkY}}-{W_{lk{X_1}}}-{W_{lk{X_2}}} = c-b-a\)
Câu 12 :
Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để phản ứng xảy ra thì lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu bằng năng lượng thu vào của phản ứng. Năng lượng thu vào của phản ứng hạt nhân: Wthu = (ms – mt)c2 Trong đó: mt, ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng. Lời giải chi tiết :
Để phản ứng xảy ra thì lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu bằng năng lượng thu vào của phản ứng: Wγ = Wthu = (3mα - mC ).c² = ( 3.4,0015 - 11,9967).931 = 7,26 MeV
Câu 13 :
Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân \({}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng \(17,3 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được \(0,5 mol\) heli là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng + Áp dụng công thức tính số nguyên tử chứa trong n (mol) chất: N = n.NA (NA = 6,02.1023) Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng: \({}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + {}_2^4He\) \(0,5{\rm{ }}mol\) He có \(N{\rm{ }} = {\rm{ }}0,5.{N_A} = {\rm{ }}3,{01.10^{23}}\) nguyên tử Vì mỗi phản ứng tỏa năng lượng \(17,3{\rm{ }}MeV\) tạo ra được 2 hạt Heli \( \to \) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là: \(17,3.\dfrac{N}{2} = 17,3.\dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{2} = 2,{6.10^{24}}MeV\)
Câu 14 :
Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}^{27}Al + \alpha \to {}_{15}^{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP = 29,9700 u, mα = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đó
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về phản ứng hạt nhân và công thức tính năng lượng phản ứng hạt nhân mt > ms => phản ứng toả năng lượng: Wtoả = (mt - ms)c2 mt < ms => phản ứng thu năng lượng: Wthu = (ms – mt)c2 Lời giải chi tiết :
Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng: \({m_t} = {m_{Al}} + {m_\alpha } = 30,9755u\) Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng: \({m_s} = {m_P} + {m_n} = 30,9787u\) Do mt < ms \( \to \) Phản ứng thu năng lượng Năng lượng thu vào là: \({W_{thu}} = ({m_s} - {m_t}){c^2} = 3,{2.10^{ - 3}}.931,5 = 2,98(MeV)\)
Câu 15 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV\) . Coi khối lượng nguyên tử Heli gần bằng số khối của nó. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí Heli là.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về năng lượng trong phản ứng hạt nhân. Công thức tính số hạt chứa trong m(gam) chất: N = n. NA = m.NA/A (n là số mol; NA = 6,02.1023, A là số khối) Lời giải chi tiết :
+ Theo phương trình phản ứng, năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 hạt nhân nguyên tử Heli là E = 17,6 MeV + Trong 1 g khí He có số hạt nhân nguyên tử là: \(N = n.{N_A} = \frac{m}{A}.{N_A} = \frac{1}{4}.6,{02.10^{23}} = 1,{505.10^{23}}\) Để tổng hợp được 1 g khí He tỏa ra một năng lượng là: \(E = N.\Delta E = 1,{505.10^{23}}.17,6 = 2,{649.10^{24}}(MeV) = 4,{238.10^{11}}(J)\)
Câu 16 :
Cho khối lượng của hạt nhân \({}_2^4He\); prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u.Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol \({}_2^4He\) từ các nuclôn là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng + Áp dụng công thức tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân ∆E = (mt – ms)c2 + Công thức tính số hạt chứa trong n (mol) chất: N = n.NA (NA = 6,02.1023 (số Avogadro)) Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng: \(2{}_1^1p + 2{}_0^1n \to {}_2^4He\) 1MeV = 1,6.10-13J Năng lượng toả ra khi tạo thành một hạt nhân He là: \(\Delta E{\rm{ = (2}}{{\rm{m}}_p} + 2{m_n} - {m_{He}}){c^2} = 28,41075MeV\) Số hạt nhân nguyên tử He chứa trong 1 mol nguyên tử He là: N = 6,02.1023 \( \to \) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol heli là: \({\rm{E }} = {\rm{ }}N.\Delta E{\rm{ }} = {6,02.10^{23}}.28,41075{.1,6.10^{ - 13}} = {2,74.10^{12}}J\)
Câu 17 :
Chu trình Cacbon của Bethe như sau: \(\begin{array}{l}p + {}_6^{12}C \to {}_7^{13}N;{}_7^{13}N \to {}_6^{13}C + {e^ + } + v;p + {}_6^{13}C \to {}_7^{14}N\\p + {}_7^{14}N \to {}_8^{15}O;{}_8^{15}O \to {}_7^{15}N + {e^ - } + v;p + {}_7^{15}N \to {}_6^{12}C + {}_2^4He\end{array}\) Năng lượng tỏa ra trong một chu trình cacbon của Bethe bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng các nguyên tử proton, hêli và êlectrôn lần lượt là 1.007825u, 4,002603u, 0,000549u, 1u = 931 MeV/c²
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân: ∆E = (mt – ms)c2 Lời giải chi tiết :
Ta có: Wtỏa = [(mp+ mC12 – mN13) + (mN13 – mC13 – me ) + (mp+ mC13 - mN14 ) + (mp + mN14 – mO15 ) + ( mO15 – mN15 – me ) + (mp + mN15 – mC12 – mHe)].c² = (4.mp - 2.me – mHe).c² = 25,7MeV Năng lượng tỏa ra trong một chu trình cacbon của Bethe bằng 25,7 MeV
Câu 18 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và công thức liên hệ giữa động lượng và động năng + Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác. + Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK. + Công thức tính năng lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng:\(\Delta E{\rm{ }} = {\rm{ }}{K_s}-{\rm{ }}{K_t}\) (Ks, Kt lần lượt là tổng động năng của các hạt sau và tổng động năng của các hạt trước phản ứng) Lời giải chi tiết :
Áp dụng đinh luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{P_n}} + \overrightarrow {{P_{Li}}} = \overrightarrow {{P_H}} + \overrightarrow {{P_\alpha }} \) Ta có: P2 = 2mK, Kn = 2 MeV Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác ta được: \(\frac{{{P_H}}}{{\sin 15}} = \frac{{{P_n}}}{{\sin 135}} = \frac{{{P_\alpha }}}{{\sin 30}}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {\frac{{{P_H}}}{{\sin 15}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{{P_n}}}{{\sin 135}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{{P_\alpha }}}{{\sin 30}}} \right)^2} \Leftrightarrow \frac{{3{K_H}}}{{{{\sin }^2}15}} = \frac{{1.{K_n}}}{{{{\sin }^2}135}} = \frac{{4{K_\alpha }}}{{{{\sin }^2}30}}\\ \Rightarrow {K_H} = 0,089MeV;{K_\alpha } = 0,25MeV\end{array}\) ∆E = Kα + KH – Kn = - 1,66 MeV < 0 => Thu 1,66 MeV
Câu 19 :
Hạt α có động năng 4 MeV bắn vào một hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\)đứng yên, gây ra phản ứng \(\alpha +{}_{4}^{9}Be\to {}_{6}^{12}C+n\).Biết phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc bằng 70°. Biết khối lượng của hạt α, \({}_{4}^{9}Be\)và n lần lượt là mα = 4,0015u, mBe = 9,01219u, mn = 1,0087u; lấy u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \({}_{6}^{12}C\) xấp xỉ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: \({{p}^{2}}=2mK\) Lời giải chi tiết :
+ Năng lượng toả ra của phản ứng là : \(\Delta E=\left( {{m}_{\alpha }}+{{m}_{Be}}-{{m}_{C}}-{{m}_{n}} \right){{c}^{2}}={{K}_{C}}+{{K}_{n}}-{{K}_{\alpha }}=4,65(MeV)\to {{K}_{C}}+{{K}_{n}}=8,65(MeV)\) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow{{{p}_{\alpha }}}=\overrightarrow{{{p}_{C}}}+\overrightarrow{{{p}_{n}}}\Leftrightarrow {{p}_{\alpha }}^{2}=p_{C}^{2}+p_{n}^{2}+2.{{p}_{n}}.{{p}_{C}}.cos\text{7}{{\text{0}}^{o}}\) \(\to 2{{m}_{\alpha }}{{K}_{\alpha }}=2{{m}_{C}}{{K}_{C}}+2{{m}_{n}}{{K}_{n}}+2.\sqrt{2.{{m}_{C}}{{K}_{C}}}.\sqrt{2.{{m}_{n}}{{K}_{n}}}.c\text{os7}{{\text{0}}^{o}}\to {{K}_{C}}=0,3178(MeV)\)
Câu 20 :
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{17}^{37}Cl + p \to {}_{18}^{37}{\rm{Ar}} + {}_0^1n\) , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889u, mCl = 36,956563 u; mn = 1,008670u , mp = 1,007276u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức năng lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân W = (mtr - ms).c2. Nếu W >0 thì phản ứng tỏa năng lượng; W < 0 thì phản ứng thu năng lượng Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức năng lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân W = (mtr - ms).c2 = (36,956563 + 1,007276- 36,956889-1,008670).931,5 = -1,60218 MeV Vậy phản ứng thu năng lượng
|