Trắc nghiệm: Tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

 

\((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(a \times b \times 125 = (a \times b) \times\)

\(= a \times (b  \times\)

\()\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Câu 7 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Câu 9 :


Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh     

D. \(150\) học sinh

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Câu 11 :

Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

A. \(y = 5460\)

B. \(y = 4560\)

C. \(y = 11490\)

D. \(y = 18860\)

Câu 12 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1945 \times 72 \times 9 \times (1700 - 25 \times 17 \times 4) = \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 

\((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\)

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 :

\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Đáp án

\((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

\() = a \times\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(a \times b \times 125 = (a \times b) \times\)

\(= a \times (b  \times\)

\()\)

Đáp án

\(a \times b \times 125 = (a \times b) \times\)

\(= a \times (b  \times\)

\()\)

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: $a \times b \times c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a \times b} \right) \times c{\rm{ }} = {\rm{ }}a \times \left( {b \times c} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a \times b \times 125 = (a \times b) \times 125 = a \times \left( {b \times 125} \right)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(125\,\,;\,\,125\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Đáp án

\(135 \times 5 \times 2 =\)

\(\times \;(5 \times\)

\()\)


                      \(=\)

\(\times\)


                      \(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Đáp án

\(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

\(\times 7) \times ( 25 \times\)

\()\)


                            \(=\)

\(\times\)


                            \(=\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

Câu 7 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
\(34 \times 5\, \times 2\)
\(<\)
\(3400\)
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

Mà \(340 < 3400\)

Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

A. \( = \)

B. \( < \)

C. \( > \)

Đáp án

C. \( > \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

Mà \(36000 > 32500\)

Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

Câu 9 :


Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. \(30\) học sinh

B. \(75\) học sinh

C. \(120\) học sinh     

D. \(150\) học sinh

Đáp án

D. \(150\) học sinh

Phương pháp giải :

Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh đang ngồi học là:

               $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

                                    Đáp số:  \(150\) học sinh.

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Đáp án

Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.


Vậy có tất cả

cái bánh trung thu.

Phương pháp giải :

- Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

- Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

Lời giải chi tiết :

Một thùng có số cái bánh là:

             \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

            $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

                                       Đáp số: \(600\) cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

Câu 11 :

Tìm \(y\), biết: $12160 - y{\rm{ }} = {\rm{ }}\;5 \times 67 \times 20$.

A. \(y = 5460\)

B. \(y = 4560\)

C. \(y = 11490\)

D. \(y = 18860\)

Đáp án

A. \(y = 5460\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(y\) cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{*{20}{l}}{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}5 \times {\rm{67}} \times 20}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ 67}} \times \,\left( {5 \times 20} \right)}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\,= {\rm{ 67}} \times 100}\\{12160 - {\rm{ }}y{\rm{ }}\; = {\rm{ }}6700}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\quad \quad{\rm{ }}y{\rm{ }}  = {\rm{ 12160}} - {\rm{6700}}}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad y{\rm{ }} = {\rm{ }}\,{\rm{5460}}}\end{array}$

Câu 12 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1945 \times 72 \times 9 \times (1700 - 25 \times 17 \times 4) = \)

Đáp án

\(1945 \times 72 \times 9 \times (1700 - 25 \times 17 \times 4) = \)

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tính giá trị biểu thức trong ngoặc.

- Áp dụng tính chất: Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}1945 \times 72 \times 9 \times (1700 - 25 \times 17 \times 4)\\ = (1945 \times 72 \times 9) \times (1700 - 25 \times 4 \times 17)\\ = (1945 \times 72 \times 9) \times (1700 - 100 \times 17)\\ = (1945 \times 72 \times 9) \times (1700 - 1700)\\ = (1945 \times 72 \times 9) \times 0\\ = 0\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(0\).

close