Trắc nghiệm: So sánh hai phân số (cơ bản) Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Trong hai phân số có cùng mẫu số thì: A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. C. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 2 :
Lan nói: “trong hai phân số (khác \(0\)) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn”. Theo em, Lan nói đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\) A. \( > \) B. \( < \) C. \( = \)
Câu 4 :
\(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( = \) B. \( > \) C. \( < \)
Câu 5 :
Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)? A. \(\dfrac{7}{9}\) B. \(\dfrac{8}{9}\) C. \(\dfrac{3}{9}\) D. \(\dfrac{5}{9}\)
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 7 :
Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{7}{9}\,\,\) \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)
Câu 8 :
Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau: A. \(\dfrac{2}{{87}}\) B. \(\dfrac{3}{{131}}\)
Câu 9 :
Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn? A. Hoa B. Lan C. Hai bạn ăn bằng nhau
Câu 10 :
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)? A. B. C. D.
Câu 11 :
Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\). Vậy phân số lớn hơn là: A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\) B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\)
Câu 12 :
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\) D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong hai phân số có cùng mẫu số thì: A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. C. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Đáp án
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Lời giải chi tiết :
Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 2 :
Lan nói: “trong hai phân số (khác \(0\)) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn”. Theo em, Lan nói đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Lời giải chi tiết :
Trong hai phân số có cùng tử số: +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Vậy Lan nói đúng.
Câu 3 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\) A. \( > \) B. \( < \) C. \( = \) Đáp án
A. \( > \) Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\). Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).
Câu 4 :
\(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( = \) B. \( > \) C. \( < \) Đáp án
C. \( < \) Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số: Trong hai phân số có cùng tử số: +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\). Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Câu 5 :
Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)? A. \(\dfrac{7}{9}\) B. \(\dfrac{8}{9}\) C. \(\dfrac{3}{9}\) D. \(\dfrac{5}{9}\) Đáp án
C. \(\dfrac{3}{9}\) Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\). Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
\(MSC = 30\). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\) Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)). Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).
Câu 7 :
Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{7}{9}\,\,\) \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\) Đáp án
\(\dfrac{7}{9}\,\,\) \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\) Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
\(MSC = 45\). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\). Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).
Câu 8 :
Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau: A. \(\dfrac{2}{{87}}\) B. \(\dfrac{3}{{131}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{3}{{131}}\) Phương pháp giải :
Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
TSC = \(6\). Quy đồng tử số hai phân số ta có: \(\dfrac{2}{{87}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{87 \times 3}} = \dfrac{6}{{261}}\); \(\dfrac{3}{{131}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{131 \times 2}} = \dfrac{6}{{262}}\) Mà \(\dfrac{6}{{261}} > \dfrac{6}{{262}}\) (vì \(261 < 262\)) Do đó \(\dfrac{2}{{87}} > \dfrac{3}{{131}}\) Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{131}}\).
Câu 9 :
Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn? A. Hoa B. Lan C. Hai bạn ăn bằng nhau Đáp án
A. Hoa Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\). $MSC = 40$ Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\) Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) ) Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\) Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.
Câu 10 :
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)? A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
- Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình. - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\). Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\). Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\). Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\). Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\). \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) . \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\). Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\). Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).
Câu 11 :
Rút gọn rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{{120}}{{162}}\) và \(\dfrac{{108}}{{135}}\). Vậy phân số lớn hơn là: A. \(\dfrac{{120}}{{162}}\) B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{{108}}{{135}}\) Phương pháp giải :
- Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh. Lời giải chi tiết :
Rút gọn hai phân số đã cho ta có: $\begin{array}{l}\dfrac{{120}}{{162}} = \dfrac{{120:2}}{{162:2}} = \dfrac{{60}}{{81}} = \dfrac{{60:3}}{{81:3}} = \dfrac{{20}}{{27}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\dfrac{{108}}{{135}} = \dfrac{{108:9}}{{135:9}} = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5} \cdot \end{array}$ Ta sẽ so sánh hai phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\) và \(\dfrac{4}{5}\) bằng cách quy đồng tử số. Chọn tử số chung là \(20\). Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{20}}{{27}}\); \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5}}{{5 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{25}}\) Mà \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{{20}}{{25}}\) (vì \(27 > 25\)). Do đó \(\dfrac{{20}}{{27}} < \dfrac{4}{5}\) , hay \(\dfrac{{120}}{{162}} < \dfrac{{108}}{{135}}\) Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{108}}{{135}}\).
Câu 12 :
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\) C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\) D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) Đáp án
D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) Phương pháp giải :
- Quy đồng mẫu số ba phân số. - So sánh ba phân số sau khi quy đồng. - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết :
\(MSC = 70\). Quy đồng mẫu số ba phân số ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\) Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\) (vì \(50 < 62 < 65\)) Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\). Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .
|