Trắc nghiệm: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là: A. \(10\) B. \(20\) C. \(32\) D. \(60\)
Câu 2 :
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là: A. \(12\) B. \(18\) C. \(36\) D. \(54\)
Câu 3 :
Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\). Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(\dfrac{3}{{12}}\) B. \(\dfrac{4}{{12}}\) C. \(\dfrac{5}{{12}}\) D. \(\dfrac{6}{{12}}\)
Câu 4 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\) B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\) C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\) D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)
Câu 5 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là: $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là: A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)
Câu 8 :
Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là: A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\) B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\) C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\) D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)
Câu 9 :
Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là: $\frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}$
Câu 10 :
Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:
$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Câu 11 :
Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\) B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\) C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\) D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)
Câu 12 :
Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\). Vậy ta viết được các phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\) B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\) C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\) D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là: A. \(10\) B. \(20\) C. \(32\) D. \(60\) Đáp án
B. \(20\) Phương pháp giải :
Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho Lời giải chi tiết :
Ta có: - \(10\) chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(4\) nên \(10\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). - \(20\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(20\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). - \(32\) chia hết cho \(4\) nhưng không chia hết cho \(5\) nên \(32\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). - \(60\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(60\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Ta thấy \(20\) là số nhỏ nhất chia hết cho cả \(4\) và \(5\). Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là \(20\).
Câu 2 :
Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là: A. \(12\) B. \(18\) C. \(36\) D. \(54\) Đáp án
B. \(18\) Phương pháp giải :
Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\). \(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất. Vậy đáp án đúng là \(18\).
Câu 3 :
Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\). Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(\dfrac{3}{{12}}\) B. \(\dfrac{4}{{12}}\) C. \(\dfrac{5}{{12}}\) D. \(\dfrac{6}{{12}}\) Đáp án
A. \(\dfrac{3}{{12}}\) Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn \(MSC = 12\) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được: \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\) Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).
Câu 4 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\) B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\) C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\) D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\) Đáp án
D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\) Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn \(MSC = 35\) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được: \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\) Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).
Câu 5 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\). Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(MSC = 12\) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được: Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\) ; \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\) Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).
Câu 6 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là: $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
Phương pháp giải :
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Chọn \(MSC = 24\). Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được: $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$ Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là: A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) Phương pháp giải :
Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\). Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\). Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau: \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\) Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).
Câu 8 :
Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là: A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\) B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\) C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\) D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\) Đáp án
D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\) Phương pháp giải :
Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\). Lời giải chi tiết :
Chọn \(MSC = 24\) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\): \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\) Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).
Câu 9 :
Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là: $\frac{?}{108}\ và\ \frac{?}{108}$
Đáp án
$\frac{60}{108}\ và\ \frac{432}{108}$
Phương pháp giải :
- Ta thấy: \(108:9 = 12\). Quy đồng phân số \(\dfrac{5}{9}\) với mẫu số chung là \(108\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(12\). - Viết \(4 = \dfrac{4}{1}\) và quy đồng phân số \(\dfrac{4}{1}\) với mẫu số chung là \(108\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(108\). Lời giải chi tiết :
Ta thấy: \(108:9 = 12\) và \(4 = \dfrac{4}{1}\). Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{4}{1}\) ta có: \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 12}}{{9 \times 12}} = \dfrac{{60}}{{108}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{1} = \dfrac{{4 \times 108}}{{1 \times 108}} = \dfrac{{432}}{{108}}\) Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{9}\) và \(4\) và có mẫu số chung bằng \(108\) là \(\dfrac{{60}}{{108}}\) và \(\dfrac{{432}}{{108}}\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(60 \,;\,\,432\).
Câu 10 :
Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:
$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Đáp án
$\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
Phương pháp giải :
Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\). Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\). Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\). Quy đồng mẫu số các phân số ta được: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\). Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).
Câu 11 :
Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\) B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\) C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\) D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\) Đáp án
A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\) Phương pháp giải :
Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\). Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\). Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\). Quy đồng mẫu số các phân số ta được: \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\) Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).
Câu 12 :
Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\). Vậy ta viết được các phân số lần lượt là: A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\) B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\) C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\) D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\) Phương pháp giải :
Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó. Lời giải chi tiết :
Rút gọn \(2\) phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) ta có: \( \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}\); \( \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}\). Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{1}{3}\) với mẫu số chung là \(24\) ta có: $\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}}$ Vậy các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) được viết thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\) lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\).
|