Trắc nghiệm: Nhân một số với một tổng Toán 4Đề bài
Câu 1 :
\(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\). Đúng hay sai Đúng Sai
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống \(16 \times (8 + 5) = 16 \times 8 +\) \(\times 5\)
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(38 \times (9 + 7) = 38 \times\) \(+ \,38 \times 7\)
Câu 4 :
Cho biểu thức: \(45 \times (5 + 4)\). Biểu thức có kết quả bằng với biểu thức đã cho là: A. \(45 \times 5 + 4\) B. \(45 + 5 \times 4\) C. \(5 + 45 \times 4\) D. \(45 \times 5 + 45 \times 4\)
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu: \(115 \times \;(2 + \;4)\) \(= 115 \times 2+ {\rm{ 11}}5 \times 4\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ 23}}0{\rm{ }}\;{\rm{ }}\; + {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;460}\) \(= {\rm{ }}\;{\rm{690}}\) Tính: \({2350 \times \;(8 + \;6)}\) $=$ $ \times 8 +2350 \times $ $=$ $+$ $=$
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: $135 \times 3 + 135 \times 7$ $=$ $ \times (3 +$ $)$ $=$ $ \times$ $=$
Câu 7 :
Kết quả phép tính \(274 \times (20 + 6)\) là: A. \(1664\) B. \(5486\) C. \(6914\) D. \(7124\)
Câu 8 :
Nếu \(m = 64\) thì giá trị của biểu thức \(m \times 17 + m \times 23\) là: A. \(2056\) B. \(2560\) C. \(2650\) D. \(2656\)
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho phép tính \(248 \times (60 + 5 + 1)= 248 \;\times\,... \;+\; ...\,\times \,5 \;+\; ... \;\times 1\). Các số thích hợp điền vào dấu ba chấm từ trái qua phải là: $;$ $;$
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Tính theo mẫu: \(72 \times \;11{\rm{ }} \) \(= \;72 \times \;\left( {10\; + {\rm{ }}1} \right)\) \({ = 72 \times \;10 + 72 \times \;\;1}\) \({ = {\rm{720}}\,{\rm{ + }}\;72}\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,792}\) Tính: \(57 \times \;101\) \( = 57 \times ( \) $+1)$ \( = 57 \times \) \(+ \) \( \times \;1\) $=$ $+$ $=$
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: $3259 \times 64 + 35 \times 3259 + 3259$ $ = 3259 \times 64 + $ $ \times 35 + 3259 \times $ $ = $ $ \times (64 + 35 + $ $)$ $=$ $ \times $ $=$
Câu 12 :
Tìm \(y\) biết: \(y \times (24 + 66) = 247 \times 24 + 247 \times 66\) A. \(y = 24\) B. \(y = 70\) C. \(y = 247\) D. \(y = 271\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\). Đúng hay sai Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. $ a \times (b + c) = a \times b + a \times c$ Vậy công thức đã cho là đúng.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống \(16 \times (8 + 5) = 16 \times 8 +\) \(\times 5\) Đáp án
\(16 \times (8 + 5) = 16 \times 8 +\) \(\times 5\) Phương pháp giải :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Do đó ta có: \(16 \times (8 + 5) = 16 \times 8 + 16 \times 5\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16\).
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(38 \times (9 + 7) = 38 \times\) \(+ \,38 \times 7\) Đáp án
\(38 \times (9 + 7) = 38 \times\) \(+ \,38 \times 7\) Phương pháp giải :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Do đó ta có: \(38 \times (9 + 7) = 38 \times 9 + 38 \times 7\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
Câu 4 :
Cho biểu thức: \(45 \times (5 + 4)\). Biểu thức có kết quả bằng với biểu thức đã cho là: A. \(45 \times 5 + 4\) B. \(45 + 5 \times 4\) C. \(5 + 45 \times 4\) D. \(45 \times 5 + 45 \times 4\) Đáp án
D. \(45 \times 5 + 45 \times 4\) Phương pháp giải :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Do đó ta có: \(45 \times (5 + 4) \)\(= 45 \times 5 + 45 \times 4\). Vậy biểu thức có kết quả bằng với biểu thức \(45 \times (5 + 4) \) là \( 45 \times 5 + 45 \times 4\).
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu: \(115 \times \;(2 + \;4)\) \(= 115 \times 2+ {\rm{ 11}}5 \times 4\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ 23}}0{\rm{ }}\;{\rm{ }}\; + {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;460}\) \(= {\rm{ }}\;{\rm{690}}\) Tính: \({2350 \times \;(8 + \;6)}\) $=$ $ \times 8 +2350 \times $ $=$ $+$ $=$ Đáp án
Tính theo mẫu: \(115 \times \;(2 + \;4)\) \(= 115 \times 2+ {\rm{ 11}}5 \times 4\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ 23}}0{\rm{ }}\;{\rm{ }}\; + {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;460}\) \(= {\rm{ }}\;{\rm{690}}\) Tính: \({2350 \times \;(8 + \;6)}\) $=$ $ \times 8 +2350 \times $ $=$ $+$ $=$ Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{*{20}{l}}{2350 \times \,(8 + 6){\rm{ }}\; \\= {\rm{ 2350}} \times \,8 + {\rm{2350}} \times \,6}\\{= {\rm{ }}18800{\rm{ }} + {\rm{ 14100}}{\rm{ }}}\end{array}$ $=32900$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2350\,;\,\,6\,;\,\,18800\,;\,\,14100\,;\,\,32900\).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: $135 \times 3 + 135 \times 7$ $=$ $ \times (3 +$ $)$ $=$ $ \times$ $=$ Đáp án
Tính bằng cách thuận tiện: $135 \times 3 + 135 \times 7$ $=$ $ \times (3 +$ $)$ $=$ $ \times$ $=$ Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a \times (b + c) = a \times b + a \times c$. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}135 \times 3 + 135 \times 7 \\= 135 \times (3 + 7)\\ = 135 \times 10\\ = 1350\end{array}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,7\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).
Câu 7 :
Kết quả phép tính \(274 \times (20 + 6)\) là: A. \(1664\) B. \(5486\) C. \(6914\) D. \(7124\) Đáp án
D. \(7124\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a \times (b + c) = a \times b + a \times c$. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}274 \times (20 + 6) \\= 274 \times 20 + 274 \times 6\\ = \,\,5480 + 1644\\= \,\,7124\end{array}\) Vậy \(274 \times (20 + 6) = 7124\).
Câu 8 :
Nếu \(m = 64\) thì giá trị của biểu thức \(m \times 17 + m \times 23\) là: A. \(2056\) B. \(2560\) C. \(2650\) D. \(2656\) Đáp án
B. \(2560\) Phương pháp giải :
Thay \(m = 64\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu \(m = 64\) thì \(m \times 17 + m \times 23 \) \(= 64 \times 17 + 64 \times 23 \) \(= 64 \times (17 + 23) \) \(= 64 \times 40 \) \(= 2560\). Vậy nếu \(m = 64\) thì giá trị của biểu thức \(m \times 17 + m \times 23\) là \(2560\).
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho phép tính \(248 \times (60 + 5 + 1)= 248 \;\times\,... \;+\; ...\,\times \,5 \;+\; ... \;\times 1\). Các số thích hợp điền vào dấu ba chấm từ trái qua phải là: $;$ $;$ Đáp án
Cho phép tính \(248 \times (60 + 5 + 1)= 248 \;\times\,... \;+\; ...\,\times \,5 \;+\; ... \;\times 1\). Các số thích hợp điền vào dấu ba chấm từ trái qua phải là: $;$ $;$ Phương pháp giải :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Do đó ta có: \(248 \times (60 + 5 + 1) \)\(= 248 \times 60 + 248 \times 5 + 248 \times 1\). Vậy đáp án đúng điền vào dấu ba chấm lần lượt từ trái sang phải là \(60\,;\,\,248\,\;\,\,248\).
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Tính theo mẫu: \(72 \times \;11{\rm{ }} \) \(= \;72 \times \;\left( {10\; + {\rm{ }}1} \right)\) \({ = 72 \times \;10 + 72 \times \;\;1}\) \({ = {\rm{720}}\,{\rm{ + }}\;72}\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,792}\) Tính: \(57 \times \;101\) \( = 57 \times ( \) $+1)$ \( = 57 \times \) \(+ \) \( \times \;1\) $=$ $+$ $=$ Đáp án
Tính theo mẫu: \(72 \times \;11{\rm{ }} \) \(= \;72 \times \;\left( {10\; + {\rm{ }}1} \right)\) \({ = 72 \times \;10 + 72 \times \;\;1}\) \({ = {\rm{720}}\,{\rm{ + }}\;72}\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,792}\) Tính: \(57 \times \;101\) \( = 57 \times ( \) $+1)$ \( = 57 \times \) \(+ \) \( \times \;1\) $=$ $+$ $=$ Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a \times (b + c) = a \times b + a \times c$. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(57 \times 101 = 57 \times \left( {100 + 1} \right)\) \( = 57 \times {\rm{ 100}} + {\rm{ 57}} \times 1\) \({ = {\rm{ }}\;{\rm{ 5700 }}\; + {\rm{ }}\;{\rm{57}}}\) \( = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;5757\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(100\,;\,\,100\,;\,\,57\,;\,\,5700\,;\,\,57\,;\,\,5757\).
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện: $3259 \times 64 + 35 \times 3259 + 3259$ $ = 3259 \times 64 + $ $ \times 35 + 3259 \times $ $ = $ $ \times (64 + 35 + $ $)$ $=$ $ \times $ $=$ Đáp án
Tính bằng cách thuận tiện: $3259 \times 64 + 35 \times 3259 + 3259$ $ = 3259 \times 64 + $ $ \times 35 + 3259 \times $ $ = $ $ \times (64 + 35 + $ $)$ $=$ $ \times $ $=$ Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a \times b + a \times c + a \times d = a \times (b + c + d)$. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}3259 \times 64 + 35 \times 3259 + 3259\\ = 3259 \times 64 + 3259 \times 35 + 3259 \times 1\\ = 3259 \times \left( {64 + 35 + 1} \right)\\ = 3259 \times 100\\ = 325900\end{array}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(3259\,;\,\,1\,;\,\,3259\,;\,\,1\,;\,\,3259\,;\,\,100\,;\,\,325900\).
Câu 12 :
Tìm \(y\) biết: \(y \times (24 + 66) = 247 \times 24 + 247 \times 66\) A. \(y = 24\) B. \(y = 70\) C. \(y = 247\) D. \(y = 271\) Đáp án
C. \(y = 247\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a \times (b + c) = a \times b + a \times c$. Lời giải chi tiết :
Ta có: $247 \times 24{\rm{ }} + {\rm{ }}247 \times 66 $ $= 247 \times \left( {24 + 66} \right)$ Theo đề bài: \(y \times (24 + 66) = 247 \times 24 + 247 \times 66\) Từ đó ta có: \(y \times (24 + 66) = 247 \times (24 + 66)\) Suy ra: \(y = 247\).
|