Trắc nghiệm: Phép trừ phân số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì: A. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau. B. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai. C. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số. D. ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số.
Câu 2 :
Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
Thực hiện tính: $\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{?}{?}$
Câu 4 :
Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\) A. \(\dfrac{3}{2}\) B. \(\dfrac{3}{7}\) C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) D. \(\dfrac{3}{{35}}\)
Câu 5 :
Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\) A. \(\dfrac{1}{9}\) B. \(\dfrac{5}{9}\) C. \(\dfrac{1}{6}\) D. \(1\)
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\) Rút gọn rồi tính: A. \(16\,;\,\,30\) B. \(17\,;\,\,30\) C. \(18\,;\,\,30\) D. \(19\,;\,\,30\)
Câu 7 :
Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\) A. \(\dfrac{4}{7}\) B. \(\dfrac{{11}}{7}\) C. \(\dfrac{{53}}{7}\) D. \(\dfrac{{59}}{7}\)
Câu 8 :
Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\) A. \(x = \dfrac{4}{7}\) B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\) C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\) D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)
Câu 9 :
Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\) A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\) B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\) C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\) D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)
Câu 10 :
Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\) \(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)
Câu 11 :
Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\). $Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Câu 12 :
Tính bằng cách thuận tiện: $\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Câu 13 :
Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó? A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì: A. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau. B. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ mẫu số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai. C. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số. D. ta nhân tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số. Đáp án
C. ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số. Lời giải chi tiết :
Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Câu 2 :
Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Lời giải chi tiết :
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Vậy Hoa nói đúng.
Câu 3 :
Thực hiện tính: $\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{19}{25}-\frac{7}{25}=\frac{12}{25}$
Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{19}}{{25}} - \dfrac{7}{{25}} = \dfrac{{19 - 7}}{{25}} = \dfrac{{12}}{{25}}\) Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,25\).
Câu 4 :
Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\) A. \(\dfrac{3}{2}\) B. \(\dfrac{3}{7}\) C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) D. \(\dfrac{3}{{35}}\) Đáp án
C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{25}}{{35}} - \dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{11}}{{35}}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{11}}{{35}}\).
Câu 5 :
Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\) A. \(\dfrac{1}{9}\) B. \(\dfrac{5}{9}\) C. \(\dfrac{1}{6}\) D. \(1\) Đáp án
A. \(\dfrac{1}{9}\) Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{2}{{18}} = \dfrac{1}{9}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{9}\).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\) Rút gọn rồi tính: A. \(16\,;\,\,30\) B. \(17\,;\,\,30\) C. \(18\,;\,\,30\) D. \(19\,;\,\,30\) Đáp án
D. \(19\,;\,\,30\) Phương pháp giải :
Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện phép trừ hai phân số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{24}}{{30}} - \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{{19}}{{30}}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(19\,;\,\,30\).
Câu 7 :
Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\) A. \(\dfrac{4}{7}\) B. \(\dfrac{{11}}{7}\) C. \(\dfrac{{53}}{7}\) D. \(\dfrac{{59}}{7}\) Đáp án
C. \(\dfrac{{53}}{7}\) Phương pháp giải :
Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính trừ hai phân số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{1} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\) Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{53}}{7}\).
Câu 8 :
Tìm \(x\), biết: \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\) A. \(x = \dfrac{4}{7}\) B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\) C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\) D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\) Đáp án
B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\) Phương pháp giải :
\(x\) ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{{12}}{{28}}\\x = \dfrac{3}{{28}}\end{array}\) Vậy \(x = \dfrac{3}{{28}}\).
Câu 9 :
Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\) A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\) B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\) C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\) D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\) Đáp án
D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\) Phương pháp giải :
Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau ; nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}} \\ = \dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{4}{{10}} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{9}{{10}} - \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\)
Câu 10 :
Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\) \(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\) Đáp án
\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\) \(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\) Phương pháp giải :
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{7}{2} - 3 = \dfrac{7}{2} - \dfrac{6}{2} = \dfrac{1}{2}\). Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\) Do đó \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\). Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).
Câu 11 :
Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\). $Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Đáp án
$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{17}{40}\ kg.$
Phương pháp giải :
Muốn tìm cân nặng của hộp bánh còn lại ta lấy cân nặng của hai hộp bánh trừ đi cân nặng của hộp bánh đã biết. Lời giải chi tiết :
Hộp bánh thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là: \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{{40}}\,\,(kg)\) Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{40}}kg\) Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(17\,;\,\,40\).
Câu 12 :
Tính bằng cách thuận tiện: $\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{?}{?}-\frac{1}{3}-\frac{?}{?}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{?}{?})-(\frac{1}{3}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}-\frac{?}{?}$
$=?-?$
$=?$
Đáp án
$\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$
$=\frac{4}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{3}-\frac{2}{3}$
$=(\frac{4}{5}+\frac{1}{5})-(\frac{1}{3}+\frac{2}{3})$
$=\frac{5}{5}-\frac{3}{3}$
$=1-1$
$=\inputText{15}{}$
Phương pháp giải :
Rút gọn các phân số rồi thực hiện nhóm các phân số có cùng mẫu số thành một nhóm. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{{10}} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{{10}}{{15}} \\ = \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}\\= \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) - \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3}} \right)\\ = \dfrac{5}{5} - \dfrac{3}{3}\\ = \,\,1 - 1 \\= \quad 0\end{array}$
Câu 13 :
Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó? A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo Đáp án
B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo Phương pháp giải :
- Coi tổng số gạo là \(1\) đơn vị. - Tìm số gạo bán trong buổi chiều ta lấy số gạo bán được trong buổi sáng cộng với \(\dfrac{1}{5}\). - Tìm tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều. - Tìm số gạo còn lại ta lấy \(1\) trừ đi tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều. Lời giải chi tiết :
Trong buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là: \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{35}}\) (tổng số gạo) Trong buổi sáng và buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là: \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{{17}}{{35}} = \dfrac{{27}}{{35}}\) (tổng số gạo) Số gạo còn lại của quầy lương thực đó là: \(1 - \dfrac{{27}}{{35}} = \dfrac{8}{{35}}\) (tổng số gạo) Đáp số: \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo.
|