Trắc nghiệm: Phép cộng Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Cho phép tính: \(4832 + 59\). Trong các cách tính sau, cách tính nào đúng? A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,5422}\end{array}\) B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,10732}\end{array}\) C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,5\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,5341}\end{array}\) D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4891}\end{array}\)
Câu 2 :
Thực hiện phép tính: \(4826 + 307\) A. \(5123\) B. \(5133\) C. \(7833\) D. \(7896\)
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 47256 + 25487 =
Câu 4 :
541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 5 :
Thực hiện phép tính: \(57369 + 8264 + 13725\) A. \(69348\) B. \(78348\) C. \(78258\) D. \(79358\)
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết: \(x - 3268 = 5735\). Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)
Câu 7 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
\(2356 + 1825\) ..... \(4081\)
Câu 8 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
Câu 9 :
Điền đáp án đúng vào ô trống: Giá thứ nhất có \(1836\) quyển sách. Giá thứ hai có \(2185\) quyển sách. Vậy cả hai giá có tất cả quyển sách.
Câu 10 :
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: A. 109 998 B. 109 999 C. 110 000 D. 110 001
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả cái bút.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc. Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được tạ thóc.
Câu 13 :
Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? A. \(498\) lít B. \(528\) lít C. \(536\) lít D. \(546\) lít Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phép tính: \(4832 + 59\). Trong các cách tính sau, cách tính nào đúng? A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,5422}\end{array}\) B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,10732}\end{array}\) C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,5\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,5341}\end{array}\) D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4891}\end{array}\) Đáp án
D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4891}\end{array}\) Phương pháp giải :
Khi đặt phép tính cộng hai số tự nhiên ta làm như sau: - Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,4891}\end{array}\) Vậy \(4832 + 59 = 4891\), đáp án D là đáp án đúng.
Câu 2 :
Thực hiện phép tính: \(4826 + 307\) A. \(5123\) B. \(5133\) C. \(7833\) D. \(7896\) Đáp án
B. \(5133\) Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4826}\\{\,\,\,307}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,5133}\end{array}\) Vậy \(4826 + 307 = 5133\).
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 47256 + 25487 = Đáp án
47256 + 25487 = Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\) Vậy số cần điền vào ô trống là 72743
Câu 4 :
541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{5\,41675}\\{\,\,\,95234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,636909}\end{array}\) Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 5 :
Thực hiện phép tính: \(57369 + 8264 + 13725\) A. \(69348\) B. \(78348\) C. \(78258\) D. \(79358\) Đáp án
D. \(79358\) Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: \(\begin{array}{*{20}{r}} Vậy \(57369 + 8264 + 13725 = 79358\).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết: \(x - 3268 = 5735\). Vậy \(x\,\, = \,\,\,\) Đáp án
Biết: \(x - 3268 = 5735\). Vậy \(x\,\, = \,\,\,\) Phương pháp giải :
\(x\) đóng vai trò số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x - 3268 = 5735\\x = 5735 + 3268\\x = 9003\end{array}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9003\).
Câu 7 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
\(2356 + 1825\) ..... \(4081\) Đáp án
>
<
=
\(2356 + 1825\)
> \(4081\) Phương pháp giải :
Tính giá trị phép tính ở vế phải rồi so sánh kết quả ở vế phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(2356 + 1825 = 4181\) Mà \(4181 > 4081\) Vậy \(2356 + 1825\,\, > \,\,4081\).
Câu 8 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227 Đáp án
>
<
=
27 168 + 15 739
= 24 680 + 18 227 Phương pháp giải :
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: 27 168 + 15 739 = 42 907 24 680 + 18 227 = 42 907 Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227 Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .
Câu 9 :
Điền đáp án đúng vào ô trống: Giá thứ nhất có \(1836\) quyển sách. Giá thứ hai có \(2185\) quyển sách. Vậy cả hai giá có tất cả quyển sách. Đáp án
Giá thứ nhất có \(1836\) quyển sách. Giá thứ hai có \(2185\) quyển sách. Vậy cả hai giá có tất cả quyển sách. Phương pháp giải :
Số sách của cả hai giá = số sách giá thứ nhất + số sách giá thứ hai. Lời giải chi tiết :
Cả hai giá có tất cả số quyển sách là: \(1836 + 2185 = 4021\) (quyển sách) Đáp số: \(4021\) quyển sách Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(4021\).
Câu 10 :
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: A. 109 998 B. 109 999 C. 110 000 D. 110 001 Đáp án
B. 109 999 Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số. - Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai. Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998 Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001 Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là: 99 998 + 10 001= 109 999
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả cái bút. Đáp án
Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả cái bút. Phương pháp giải :
- Tính số bút xanh của \(3\) thùng \(=\) số bút xanh của \(1\) thùng \( \times \,3\). - Tính số bút đỏ của \(7\) thùng \(=\) số bút đỏ của \(1\) thùng \( \times \,7\). - Tính tổng số bút \(=\) số bút xanh của \(3\) thùng \(+\) số bút đỏ của \(7\) thùng. Lời giải chi tiết :
\(3\) thùng bút xanh có số cái bút là: $1285{\rm{ }} \times \,{\rm{3}} = {\rm{ 3855}}$ (cái) \(7\) thùng bút đỏ có số cái bút là: $1575{\rm{ }} \times \,7 = {\rm{ 11025}}$ (cái) \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là: ${\rm{3855 + 11025 = 14880}}$ (cái) Đáp số: \(14880\) cái bút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14880\).
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc. Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được tạ thóc. Đáp án
Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc. Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được tạ thóc. Phương pháp giải :
- Tính số thóc vụ sau thu được \(=\) số thóc vụ trước thu được + $230kg$. - Số thóc thu được trong hai vụ \(=\) số thóc vụ trước thu được \(+\) số thóc vụ sau thu được. - Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, lưu ý: \(1\) tạ \( = \,100kg\). Lời giải chi tiết :
Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là: $2135 + 230 = 2365\,\,(kg)$ Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là: $2135 + 2365\,= 4500(kg)$ $4500kg{\rm{ }} = {\rm{ 45}}$ tạ Đáp số: \(45\) tạ. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Câu 13 :
Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? A. \(498\) lít B. \(528\) lít C. \(536\) lít D. \(546\) lít Đáp án
D. \(546\) lít Phương pháp giải :
- Tính số dầu của thùng thứ nhất nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít. - Số dầu lúc sau của thùng thứ nhất chính là số dầu của thùng thứ hai sau khi đã bớt đi \(48\) lít, do đó, để tính số dầu ban đầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu lúc sau của thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít. Lời giải chi tiết :
Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là: \(450 + 48 = 498\) (lít) Thùng thứ hai có số lít dầu là: \(498 + 48 = 546\) (lít) Đáp số: \(546\) lít.
|