Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán4Đề bài
Câu 1 :
Số \(56128\) được đọc là: A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Câu 2 :
\(1\) thế kỉ \( \,= \,100\) năm. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là:
Câu 5 :
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(88\) B. \(808\) C. \(880\) D. \(8008\)
Câu 6 :
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là: A. \(6\,\,000\,\,000\) B. \(600\,\,000\) C. \(60\,\,000\) D. \(6000\)
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(\,\,;\,\,\) \(\,\,;\,\,\)
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo.
Câu 10 :
Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là: A. \(6\) B. \(7\) C. \(8\) D. \(9\)
Câu 11 :
Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào? A. Thế kỉ XXI B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XIX D. Thế kỉ XVIII
Câu 12 :
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(63817\,\) \(6035\) \(9872\) \(24655\) \(63298\) \(90909\)
Câu 13 :
Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của bốn khối lớp ở một trường tiểu học Câu 13.1
Chọn đáp án đúng nhất: Khối lớp có nhiều học sinh nhất là:
Câu 13.2
Chọn đáp án đúng nhất: Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
Câu 14 :
Điền đáp án đúng vào ô trống: Số trung bình cộng của ba số là \(145\). Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là \(113\). Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là \(158\). Vậy số thứ nhất là ; số thứ hai là ; số thứ ba là \(.\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số \(56128\) được đọc là: A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám Đáp án
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Phương pháp giải :
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết :
Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Câu 2 :
\(1\) thế kỉ \( \,= \,100\) năm. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về thế kỉ. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) thế kỉ \( = 100\) năm. Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là Đáp án
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Lời giải chi tiết :
Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: Đáp án
Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: Phương pháp giải :
Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là \(2019\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2019\).
Câu 5 :
\(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(88\) B. \(808\) C. \(880\) D. \(8008\) Đáp án
D. \(8008\) Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) để đổi \(8\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(8 kg\). Lời giải chi tiết :
Ta có \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) nên \(8\) tấn \( = \,8000 kg\). Do đó \(8\) tấn \(8 kg\, = \,8000\,kg + 8 kg = 8008 kg\). Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8008\).
Câu 6 :
Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là: A. \(6\,\,000\,\,000\) B. \(600\,\,000\) C. \(60\,\,000\) D. \(6000\) Đáp án
C. \(60\,\,000\) Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(\,\,;\,\,\) \(\,\,;\,\,\) Đáp án
Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(\,\,;\,\,\) \(\,\,;\,\,\) Phương pháp giải :
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lời giải chi tiết :
Số \(5\,\,247\,\,869\) có chữ số hàng đơn vị là \(9\), chữ số hàng chục là \(6\), chữ số hàng trăm là \(8\). Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Do đó, các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\).
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là Đáp án
Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là Phương pháp giải :
Thay giá trị của \(m\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức. Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. Lời giải chi tiết :
Nếu \(m = 8\) thì \(25 + 38 \times m = 25 + 38 \times 8 = 25 + 304 = 329\) Với \(m = 8\) thì giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) là \(329\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(329\).
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo. Đáp án
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo. Phương pháp giải :
- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được. - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\). Lời giải chi tiết :
\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là: \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\) \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là: \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\) Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là: \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là: \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\) Đáp số: \(3995kg\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).
Câu 10 :
Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là: A. \(6\) B. \(7\) C. \(8\) D. \(9\) Đáp án
C. \(8\) Phương pháp giải :
- Viết số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn rồi đếm số chữ số \(0\) có trong số đó. - Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\). - Chú ý rằng \(1\) tỉ \( = 1000\) triệu. Lời giải chi tiết :
Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn được viết là \(2\,\,000\,\,500\,\,000\). Số \(2\,\,000\,\,500\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\). Vậy số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có \(8\) chữ số \(0\).
Câu 11 :
Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào? A. Thế kỉ XXI B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XIX D. Thế kỉ XVIII Đáp án
B. Thế kỉ XX Phương pháp giải :
- Xác định năm giải phóng miền Nam ta lấy \(2018\) trừ đi \(43.\) - Xác định thế kỉ dựa vào cách xác định sau: Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
Nước ta giải phóng miền Nam vào năm: \(2018 - 43 = 1975\) Mà từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Vậy năm \(1975\) thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) hay năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Câu 12 :
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(63817\,\) \(6035\) \(9872\) \(24655\) \(63298\) \(90909\) Đáp án
\(6035\) \(9872\) \(24655\) \(63298\) \(63817\,\) \(90909\) Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
So sánh các số đã cho ta thấy: Do đó các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
Câu 13 :
Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của bốn khối lớp ở một trường tiểu học Câu 13.1
Chọn đáp án đúng nhất: Khối lớp có nhiều học sinh nhất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ các khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số học sinh của mỗi khối lớp. - So sánh số học sinh của các lớp rồi tìm khối lớp có nhiều số học sinh nhất. Lời giải chi tiết :
Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học. Nhìn vào biểu đồ ta thấy: Khối lớp \(2\) nằm ở cột thứ nhất và trên đỉnh cột ghi số \(120\) nên khối lớp \(2\) có \(120\) học sinh. Khối lớp \(3\) nằm ở cột thứ hai và trên đỉnh cột ghi số \(135\) nên khối lớp \(4\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số \(148\) nên khối lớp \(3\) có \(148\) học sinh. Khối lớp \(5\) nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số \(141\) nên khối lớp \(4\) có \(141\) học sinh. Ta thấy: \(120 < 135 < 141 < 148\) . Vậy khối lớp \(4\) có nhiều học sinh nhất. Câu 13.2
Chọn đáp án đúng nhất: Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính tổng số học sinh của cả bốn khối lớp. - Tìm số học sinh trung bình của mỗi lớp ta lấy tổng số học sinh của bốn khối lớp chia cho \(4\). Lời giải chi tiết :
Bốn khối có tất cả số học sinh là: \(120 + 135 + 148 + 141 = 544\) (học sinh) Trung bình mỗi khối có số học sinh là: \(544:4 = 136\) (học sinh) Đáp số: \(136\) học sinh Vậy trung bình mỗi lớp có 136 học sinh.
Câu 14 :
Điền đáp án đúng vào ô trống: Số trung bình cộng của ba số là \(145\). Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là \(113\). Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là \(158\). Vậy số thứ nhất là ; số thứ hai là ; số thứ ba là \(.\) Đáp án
Số trung bình cộng của ba số là \(145\). Số trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là \(113\). Số trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là \(158\). Vậy số thứ nhất là ; số thứ hai là ; số thứ ba là \(.\) Phương pháp giải :
-Áp dụng công thức tính tổng khi biết số trung bình cộng: Tổng = số trung bình cộng \( \times \) số số hạng - Tìm tổng ba số = số trung bình cộng của ba số \( \times \,3\). - Tổng của số thứ nhất và số thứ hai \(=\) số trung bình cộng của hai số đó \( \times \,2\). - Số thứ ba \(=\) tổng ba số \(–\) tổng của số thứ nhất và số thứ hai. - Tổng của số thứ hai và số thứ ba \(=\) số trung bình cộng của hai số đó \( \times \,2\). - Số thứ nhất \(=\) tổng ba số \(-\) tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Số thứ hai \(=\) tổng của số thứ hai và số thứ ba \(–\) số thứ ba. Lời giải chi tiết :
Tổng của ba số đã cho là: \(145 \times 3 = 435\) Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: \(113 \times 2 = 226\) Số thứ ba là: \(435 - 226 = 209\) Tổng của số thứ hai và số thứ ba là: \(158 \times 2 = 316\) Số thứ nhất là: \(435 - 316 = 119\) Số thứ hai là: \(316 - 209 = 107\) Đáp số: số thứ nhất: \(119\); số thứ hai: \(107\); số thứ ba: \(209\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(119;\,\,107;\,\,209\).
|