Trắc nghiệm: Giây, thế kỉ Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

A. Đúng         

B. Sai

Câu 2 :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

A. VII 

B. II 

C. V                            

D. XII

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) phút \(=\)

giây.

Câu 5 :

Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ V

B. Thế kỉ VII

C. Thế kỉ VI 

D. Thế kỉ VIII

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Câu 8 :

\(3\) phút \(3\) giây  \(\,=\, … \) giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(33\) 

B. \(103\) 

C. \(183\)                     

D. \(303\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

giờ

Câu 10 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

A. XX

B. XXI                       

C. XIX           

D. XV

Câu 11 :

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

Câu 12 :

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\(\dfrac{1}{3}\)  phút

\(\dfrac{1}{4}\)  phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

A. Lan                         

B. Đào                         

C. Huệ                        

D. Cúc

Câu 13 :

Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

A. $5$ giờ kém $15$ phút

B. $5$ giờ $45$ phút

C. $9$ giờ kém $20$ phút

D. $9$ giờ $5$ phút

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?

A. Đúng         

B. Sai

Đáp án

A. Đúng         

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về giờ, phút:  $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

A. VII 

B. II 

C. V                            

D. XII

Đáp án

B. II 

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã.

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Đáp án

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm.

Lời giải chi tiết :

\(1\) thế kỉ  $ = \,\,100$ năm

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2\) phút \(=\)

giây.

Đáp án

\(2\) phút \(=\)

giây.

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phút, giây:  $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).

Câu 5 :

Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ V

B. Thế kỉ VII

C. Thế kỉ VI 

D. Thế kỉ VIII

Đáp án

D. Thế kỉ VIII

Phương pháp giải :

 Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Vậy từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Đáp án

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Phương pháp giải :

 Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Ta có cách xác định các thế kỉ:

 Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai

Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1901\,;\,\,2000\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Đáp án

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) thế kỉ sang đơn vị năm.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

\(1\) thế kỉ  $ = \,100$ năm.

Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,100\) năm \(:\,4 = \,25\) năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Câu 8 :

\(3\) phút \(3\) giây  \(\,=\, … \) giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(33\) 

B. \(103\) 

C. \(183\)                     

D. \(303\)

Đáp án

C. \(183\)                     

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.

Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

giờ

Đáp án

\(\dfrac{1}{2}\) ngày = 

giờ

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(1\) ngày \( = \,24\) giờ.

Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

Câu 10 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

A. XX

B. XXI                       

C. XIX           

D. XV

Đáp án

A. XX

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

Câu 11 :

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

Đáp án

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Tính đến năm 2019 đã được số năm là:

           \(2019 - 1288 = 731\) (năm)

Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \(731\) năm.

Câu 12 :

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\(\dfrac{1}{3}\)  phút

\(\dfrac{1}{4}\)  phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? 

A. Lan                         

B. Đào                         

C. Huệ                        

D. Cúc

Đáp án

B. Đào                         

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất. 

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.

Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;

           \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .

Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.

Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

Câu 13 :

Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

A. $5$ giờ kém $15$ phút

B. $5$ giờ $45$ phút

C. $9$ giờ kém $20$ phút

D. $9$ giờ $5$ phút

Đáp án

A. $5$ giờ kém $15$ phút

Lời giải chi tiết :

Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.

Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.

Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Đáp án

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Phương pháp giải :

- Xác định dãy các năm nhuận trong thể kỉ XXI: 

           \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

- Dãy số trên là dãy số cách đều, ta tính số số hạng của dãy số cách đều theo công thức:

            Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm $2001$ đến năm $2100$.

Mà \(1\) thế kỉ  $ = {\rm{ }}100\;$năm, cứ \(4\) năm thì lại có \(1\) năm nhuận.

Năm $2000$ của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 

               \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

                     \((2100-2004):4 +1 =25\) (năm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

close