Trắc nghiệm: Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị? A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng chục D. Hàng đơn vị
Câu 2 :
Lớp nghìn gồm có những hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 3 :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ;
Câu 5 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\) A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \)
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ;
Câu 9 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau: A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\)
Câu 10 :
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu: A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$ B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$ C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$
Câu 11 :
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $20\,483$ $9\,876$ $892\,673$ $897\,125$
Câu 12 :
Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất? A. \(2394 + 15875\) B. \(6834 \times 3\) C. \(72156:4\) D. \(34168 - 12799\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị? A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng chục D. Hàng đơn vị Đáp án
A. Hàng nghìn Lời giải chi tiết :
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.
Câu 2 :
Lớp nghìn gồm có những hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Đáp án
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Lời giải chi tiết :
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Câu 3 :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn Đáp án
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn. Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ; Đáp án
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ; Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị. Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Câu 5 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số ít hơn thì nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có \(6\) chữ số. Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\) A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án
C. \( > \) Phương pháp giải :
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\). Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là Đáp án
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\). Lời giải chi tiết :
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ; Đáp án
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu) Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là ; Phương pháp giải :
Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng. Lời giải chi tiết :
Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\). Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).
Câu 9 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau: A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\) Đáp án
B. \(901\,\,502\) Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất. Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số. Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\). Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\) Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).
Câu 10 :
Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu: A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$ B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$ C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ Đáp án
D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$ Phương pháp giải :
Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng. Lời giải chi tiết :
Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị. Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.
Câu 11 :
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: $20\,483$ $9\,876$ $892\,673$ $897\,125$ Đáp án
$9\,876$ $20\,483$ $892\,673$ $897\,125$ Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta thấy số \(20\,\,483\) có \(5\) chữ số, số \(9876\) có \(4\) chữ số, hai số \(892\,\,673\,;\,897\,\,125\) đều có \(6\) chữ số. Do đó ta chỉ cần so sánh hai số \(892\,\,673\,\,;\,\,\,897\,\,125\). Hai số \(892\,\,673\,;\,\,897\,\,125\) có các chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là \(8\), các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(9\), ở hàng nghìn có \(2 < 7\) nên \(892\,\,673\, < \,\,897\,\,125\). Do đó ta có: \( 9876\, < \,20\,\,483\, < \,892\,\,673\, < \,897\,\,125\) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(9876\,;\,20\,\,483\,;\,892\,\,673\,;\,897\,\,125\).
Câu 12 :
Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất? A. \(2394 + 15875\) B. \(6834 \times 3\) C. \(72156:4\) D. \(34168 - 12799\) Đáp án
C. \(72156:4\) Phương pháp giải :
Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh kết quả để tìm biểu thức có giá trị nhỏ nhất. Lời giải chi tiết :
Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta có: + Đáp án A: \(2394 + 15875 = 18269\) + Đáp án B: $6834 \times 3 = 20502$ + Đáp án C: $72156:4 = 18039$ + Đáp án D: $34168 - 12799 = 21369$ Mà \(18039 < 18269 < 20502 < 21369.\) Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất là $72156:4.$
|