Trắc nghiệm: Chia một tích cho một số Toán 4Đề bài
Câu 1 :
Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số: A. \((45 + 15):5\) B. \((45 - 15):5\) C. $(45 \times 15):5$ D. \((45:15):5\)
Câu 2 :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
$\left( {18 \times 21} \right):3 = ...$. Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. $\left( {18:3} \right) \times 21$ B. $18 \times \left( {21:3} \right)$ C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
Câu 4 :
Cho biểu thức: $\left( {35 \times 8} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}} = \left( {35\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}}} \right)\,\, ... 8$ Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là A. \( + \) B. \( - \) C. \( \times \) D. \(:\)
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $(56 \times 3) : 8 = ($ $ : 8) \times 3$
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((24 \times 54) : 6 = (\) \( : 6) \times 54 = 24 \times (\) \( : \) \()\)
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((40 \times 7) : 4 = \)
Câu 8 :
Tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là: A. \(446\) B. \(448\) C. \(468\) D. \(486\)
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \((68 \times 40) : 8\; ... \; 345\) A. \(< \) B. \(>\) C. \(=\)
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. Vậy Khánh đã cho em bút màu.
Câu 12 :
Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết: A. \(P = Q\) B. \(P > Q\) C. \(P < Q\)
Câu 13 :
Một cửa hàng có \(15\) tấm vải, mỗi tấm vải dài $32m$. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{1}{4}\) số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? A. $480m$ B. $360m$ C. $240m$ D. $120m$
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $(9234 \times 1357) : $ $ = 9 \times 1357$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số: A. \((45 + 15):5\) B. \((45 - 15):5\) C. $(45 \times 15):5$ D. \((45:15):5\) Đáp án
C. $(45 \times 15):5$ Phương pháp giải :
Quan sát các biểu thức đã cho rồi xác định dạng của biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
\((45 + 15):5\) có dạng một tổng chia cho một số. \((45 - 15):5\) có dạng một hiệu chia cho một số. $(45 \times 15):5$ có dạng một tích chia cho một số. \((45:15) \times 5\) có dạng một thương chia cho một số. Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là $(45 \times 15):5$.
Câu 2 :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Lời giải chi tiết :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 3 :
$\left( {18 \times 21} \right):3 = ...$. Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. $\left( {18:3} \right) \times 21$ B. $18 \times \left( {21:3} \right)$ C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Đáp án
D. Cả A và B đều đúng Phương pháp giải :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta thấy biểu thức $\left( {18 \times 21} \right):3$ có dạng cho một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà \(18\) và \(21\) đều chia hết cho \(3\). Do đó ta có: $\left( {18 \times 21} \right):3 = (18:3) \times 21 = 18 \times (21:3)$ Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.
Câu 4 :
Cho biểu thức: $\left( {35 \times 8} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}} = \left( {35\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{7}}} \right)\,\, ... 8$ Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là A. \( + \) B. \( - \) C. \( \times \) D. \(:\) Đáp án
C. \( \times \) Phương pháp giải :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta thấy biểu thức $\left( {35 \times 8} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}$ có dạng một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà \(35\) chia hết cho \(7\). Do đó ta có: $ \left( {35 \times 8} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}= \left( {35\,{\rm{:}}\,{\rm{7}}} \right)\, \times \,8$. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân (dấu \( \times \)).
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $(56 \times 3) : 8 = ($ $ : 8) \times 3$ Đáp án
$(56 \times 3) : 8 = ($ $ : 8) \times 3$ Phương pháp giải :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta thấy biểu thức $\left( {56 \times 3} \right)\,\,{\rm{:}}\,\,{\rm{8}}$ có dạng một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà \(56\) chia hết cho \(8\). Do đó ta có: $\left( {56 \times 3} \right)\,{\rm{:}}\,{\rm{8 }} = {\rm{ }}\left( {56\,:\,8} \right)\,\times 3$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là \(56\).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((24 \times 54) : 6 = (\) \( : 6) \times 54 = 24 \times (\) \( : \) \()\) Đáp án
\((24 \times 54) : 6 = (\) \( : 6) \times 54 = 24 \times (\) \( : \) \()\) Phương pháp giải :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta thấy biểu thức $\left( {24 \times 54} \right)\,{\rm{:}}\,6$ có dạng một tích chia cho một số. Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Mà \(24\) và \(56\) chia hết cho \(6\). Do đó ta có: $\left( {24 \times 54} \right)\,{\rm{:}}\,6{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {24\,:\,6} \right)\times 54 = 24 \times \left( {54:6} \right)$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,54\,;\,\,6\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((40 \times 7) : 4 = \) Đáp án
\((40 \times 7) : 4 = \) Phương pháp giải :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {40 \times 7} \right):4 = (40:4) \times 7}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,\, \quad \;\;\, = {\rm{ }}\;10 \times 7{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\,\, \quad \;\;\,= {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;70{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;{\rm{ }}\;}\end{array}$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(70\).
Câu 8 :
Tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là: A. \(446\) B. \(448\) C. \(468\) D. \(486\) Đáp án
D. \(486\) Phương pháp giải :
- Lập biểu thức theo yêu cầu đề bài: \((45 \times 54):5\). - Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Tích của \(45\) và \(54\) là \(45 \times 54\). Theo đề bài ta có biểu thức: \((45 \times 54):5\). Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Do đó ta có: \((45 \times 54):5 = (45:5) \times 54 = 9 \times 54 = 486\). Vậy tích của \(45\) và \(54\) chia cho \(5\) được kết quả là \(486\).
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \((68 \times 40) : 8\; ... \; 345\) A. \(< \) B. \(>\) C. \(=\) Đáp án
A. \(< \) Phương pháp giải :
- Tính giá trị biểu thức vế trái rồi so sánh kết quả với vế phải. - Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Do đó ta có: \((68 \times 40) : 8 = 68 \times (40 : 8) = 68 \times 5 = 340\) Mà: \(340 < 345\). Vậy: \((68 \times 40) : 8 < 345\).
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$ Đáp án
Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 =$ Phương pháp giải :
- Thay $A = (28 \times 45)$ vào biểu thức $A: 7$ rồi tính giá trị biểu thức đó. - Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Nếu $A = (28 \times 45)$ thì $A: 7 = (28 \times 45) : 7 = (28 : 7) \times 45 = 4 \times 45 = 180.$ Vậy với $A = (28 \times 45)$ thì biểu thức $A: 7$ có giá trị là \(180\). Đáp án đúng điền vào ô trống là $180$.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. Vậy Khánh đã cho em bút màu. Đáp án
Khánh có $5$ hộp bút màu, mỗi hộp có $9$ bút màu. Khánh cho em $\dfrac{1}{3}$ số bút màu đó. Vậy Khánh đã cho em bút màu. Phương pháp giải :
- Tính số bút Khánh có ta lấy số bút trong một hộp nhân với số hộp. - Khánh cho em $\dfrac{1}{5}$ số bút màu nên để tính số bút Khánh cho em ta lấy số bút của Khánh chia cho $5$ . Lời giải chi tiết :
Khánh có số bút màu là: $9 \times 5 = 45$ (bút màu) Khánh cho em số bút màu là: $45 : 3 = 15$ (bút màu) Đáp số: $15$ bút màu. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $15$.
Câu 12 :
Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết: A. \(P = Q\) B. \(P > Q\) C. \(P < Q\) Đáp án
C. \(P < Q\) Phương pháp giải :
- Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức đó với nhau. - Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}P = \left( {98 \times 45} \right):9= 98 \times (45:9) = 98 \times 5 = 490\\Q{\rm{ = }}(56 \times 74):7\, = \,(56:7) \times 74 = 8 \times 74 = 592\end{array}$ Mà \(490 < 592\). Do đó: $\left( {98 \times 45} \right):9{\rm{ }}\,{\rm{ < }}\,(56 \times 74):7$ Hay \(P < Q\).
Câu 13 :
Một cửa hàng có \(15\) tấm vải, mỗi tấm vải dài $32m$. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{1}{4}\) số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? A. $480m$ B. $360m$ C. $240m$ D. $120m$ Đáp án
B. $360m$ Phương pháp giải :
- Tìm số vải cửa hàng có lúc đầu ta lấy chiều dài \(1\) tấm vải nhân với \(15\). - Tìm số mét vải đã bán ta lấy số mét vải của \(15\) tấm vải chia cho \(4\). - Tìm số mét vải còn lại ta lấy số mét vải cửa hàng có trừ đi số mét vải đã bán. Lời giải chi tiết :
Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là: $32 \times 15 = 480{\rm{ }}\left( m \right)$ Cửa hàng đã bán được số mét vải là: $480:4{\rm{ = 120}}\,\,\left( m \right)$ Cửa hàng còn lại số mét vải là: $480 - 120 = 360{\rm{ }}\left( m \right)$ Đáp số: \(360m\).
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $(9234 \times 1357) : $ $ = 9 \times 1357$ Đáp án
$(9234 \times 1357) : $ $ = 9 \times 1357$ Phương pháp giải :
- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Gọi số cần điền là \(a\). Theo đề bài ta có: $(9234 \times 1357):a = 9 \times 1357$ Lại có: $(9234 \times 1357):a = (9234:a) \times 1357$ Do đó ta có: $(9234:a) \times 1357 = 9 \times 1357$ Suy ra: $\begin{array}{l}9234:a = 9\\ \quad \quad \; \; a = 9234:9\\\quad \quad \; \; a = 1026\end{array}$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1026\).
|