Trắc nghiệm: Chia một số cho một tích Toán 4

Đề bài

Câu 1 :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Hồng viết lên bảng như sau: $180:\left( {9 \times 4} \right) = 180:9:4 = 180:4:9$.

Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 :

Cho biểu thức: $224:\left( {8 \times 7} \right) = 224\; ... 7 : 8$

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:

A. \( + \)                                  

B. \( - \)                                     

C. \( \times \)                           

D. \(:\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$372:\left( {6 \times 4} \right) = 372:6: $

Câu 5 :

Viết phép tính \(200:40\) dưới dạng chia một số cho một tích.

A. \(200:(50 - 10)\)  

B. \(200:(20 + 20)\)            

C. \(200:(10 \times 4)\)       

D. \(200:(400:10)\)

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$180:\left( {5 \times 3} \right)  \;... \;  180:3:5$  

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$360 : (6 \times 5) =$

Câu 8 :

\(1080\) chia cho tích của \(8\) và \(9\) được kết quả là:

A. \(25\)                                   

B. \(24\)                                   

C. \(15\)                                   

D. \(14\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

$4905:45 =  4905:5\;:$

Câu 10 :

Có \(2\) bạn học sinh, mỗi bạn mua \(4\) cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả $28000$ đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.

A. $3200$ đồng                      

B. $3500$ đồng                      

C. $3800$ đồng                      

D. $4500$ đồng

Câu 11 :

Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:

$M = {\rm{ }}336699:\left( {9 \times 3} \right)\,\,;\,\,\,\,N{\rm{ }} = {\rm{ }}336699:{\rm{9\, +\, }}3$

A. \(M < N\)                            

B. \(M > N\)                

C. \(M = N\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1080:72 = 1080:4:3: \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 :

Hồng viết lên bảng như sau: $180:\left( {9 \times 4} \right) = 180:9:4 = 180:4:9$.

Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $180:\left( {9 \times 4} \right)$ có dạng một số chia  cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: $180:\left( {9 \times 4} \right) = 180:9:4 = 180:4:9$

Vậy bạn Hồng viết đúng.

Câu 3 :

Cho biểu thức: $224:\left( {8 \times 7} \right) = 224\; ... 7 : 8$

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:

A. \( + \)                                  

B. \( - \)                                     

C. \( \times \)                           

D. \(:\)

Đáp án

D. \(:\)

Phương pháp giải :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $224:\left( {8 \times 7} \right)$ có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: $224:\left( {8 \times 7} \right) = 224:8:7 = 224:7:8$

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$372:\left( {6 \times 4} \right) = 372:6: $

Đáp án

$372:\left( {6 \times 4} \right) = 372:6: $

Phương pháp giải :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $372:\left( {6 \times 4} \right)$  có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: $372:\left( {6 \times 4} \right) = 372:6:4 = 372:4:6$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là \(4\).

Câu 5 :

Viết phép tính \(200:40\) dưới dạng chia một số cho một tích.

A. \(200:(50 - 10)\)  

B. \(200:(20 + 20)\)            

C. \(200:(10 \times 4)\)       

D. \(200:(400:10)\)

Đáp án

C. \(200:(10 \times 4)\)       

Phương pháp giải :

Quan sát các biểu thức đã cho rồi xác định dạng của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

- Biểu thức \(200: (50 - 10)\) có dạng một số chia cho một hiệu.

- Biểu thức\(200:(20 + 20)\) có dạng một số chia cho một tổng.

- Biểu thức\(200:(10 \times 4)\) có dạng một số chia cho một tích.

- Biểu thức\(200:(400:10)\) có dạng một số chia cho một thương.

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$180:\left( {5 \times 3} \right)  \;... \;  180:3:5$  

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Đáp án

A. \( = \)                                  

Phương pháp giải :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy biểu thức $180:\left( {5 \times 3} \right)$  có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: $180:\left( {5 \times 3} \right) = 180:5:3 = 180:3:5$.

Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$360 : (6 \times 5) =$

Đáp án

$360 : (6 \times 5) =$

Phương pháp giải :

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{*{20}{l}}{360:\left( {6 \times 5} \right) = 360:6:5}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad \; \;= {\rm{ }}\; 60:5{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;}\\{\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \quad \quad \; \; = {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;12{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;{\rm{ }}\;}\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

Câu 8 :

\(1080\) chia cho tích của \(8\) và \(9\) được kết quả là:

A. \(25\)                                   

B. \(24\)                                   

C. \(15\)                                   

D. \(14\)

Đáp án

C. \(15\)                                   

Phương pháp giải :

- Lập biểu thức theo yêu cầu đề bài: \(1080:(8 \times 9)\).

- Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có biểu thức: \(1080:(8 \times 9)\).

Ta có: \(1080:(8 \times 9) = 1080:9:8 = 120:8 = 15\)

Vậy \(1080\) chia cho tích của \(8\) và \(9\)  được kết quả là \(15\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

$4905:45 =  4905:5\;:$

Đáp án

$4905:45 =  4905:5\;:$

Phương pháp giải :

- Viết \(45\) dưới dạng tích của hai thừa số.

- Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:  $45 = 9 \times 5$

Do đó ta có:   $4905:45 = 4905:\left( {9 \times 5} \right) = {\rm{ }}4905:9:{\rm{ }}5 = 4905:5:9$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).

Câu 10 :

Có \(2\) bạn học sinh, mỗi bạn mua \(4\) cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả $28000$ đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.

A. $3200$ đồng                      

B. $3500$ đồng                      

C. $3800$ đồng                      

D. $4500$ đồng

Đáp án

B. $3500$ đồng                      

Phương pháp giải :

- Tính số bút cả hai bạn mua.

- Tính số tiền mua một cái bút ta lấy số tiền đã mua bút chia cho tổng số bút đã mua.

Lời giải chi tiết :

Hai bạn mua tất cả số cái bút là:

           $4 \times 2 = 8$ (cái bút)

Giá tiền của một cái bút là:

           $28000:8 = 3500$ (đồng)

                                       Đáp số: $3500$ đồng.

Câu 11 :

Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:

$M = {\rm{ }}336699:\left( {9 \times 3} \right)\,\,;\,\,\,\,N{\rm{ }} = {\rm{ }}336699:{\rm{9\, +\, }}3$

A. \(M < N\)                            

B. \(M > N\)                

C. \(M = N\)

Đáp án

A. \(M < N\)                            

Phương pháp giải :

Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 $\begin{array}{l}M = {\rm{ }}33669:\left( {9 \times 3} \right)\, = 33669:9:3 = 3741:3 = 1247\\N{\rm{ }} = {\rm{ }}33669:{\rm{9}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{3741}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}\,\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{3744}}{\rm{.}}\end{array}$

Mà \(1247 < 3744\)

Do đó: $336699:\left( {9 \times 3} \right)\,\, < \,\,\,336699:{\rm{9}}\,{\rm{ + }}\,3$.

Hay \(M < N\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1080:72 = 1080:4:3: \)

Đáp án

\(1080:72 = 1080:4:3: \)

Phương pháp giải :

- Viết \(72\) dưới dạng tích của các thừa số, trong đó có hai thừa số là \(4\) và \(3\) .

- Ta có thể mở rộng quy tắc chia một số cho một tích:  Khi chia một số cho một tích các thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp các thừa số còn lại.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(72 = 4 \times 3 \times 6\)

Do đó ta có: \(1080:72 = 1080:(4 \times 3 \times 6) = 1080:4:3:6\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6\).

close