Trắc nghiệm: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

B. Trong hai số tự nhiên, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 

\(1378\,\,...\,\,968\)

A. \( > \)                                                    

B. \( < \)                                    

C. \( = \)   

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống : 

\(49378\)

\(70321\)         

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(453\,\,982\,\,\, ... \,\,\,458\,\,127\)

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:  $x < 8$.  

A. $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7;{\rm{ }}8$            

B. $1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

C. $1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7; 8$          

D. $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(x\) là số chẵn lớn nhất sao cho $151 < x < 168$.

A. \(168\) 

B. \(166\) 

C. \(158\)                                 

D. \(152\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(x\) là số liền sau của số \(2016\) và \(y\) là số liền trước của số \(2018\). Hãy so sánh \(x\) và \(y\).

A. \(x = y\)                                 

B. \(x < y\)                               

C. \(x > y\)   

Câu 8 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(19\,\,415\)

\(8659\)

\(69\,\,684\)

\(14\,\,775\)

Câu 9 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 

\(159\,\,725\)

\(275\,\,279\)

\(952\,\,127\)

\(271\,\,595\)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 

\(123\,\,507\,\, < \,\,123\,\,50...\)

A. \(7\,\,;\,\,8\) 

B. \(8\) 

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

D. \(7\,\,;\,\,8\,\,;\,\,9\)

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho A là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau. Tổng tất cả các chữ số của số A là:

A. \(15\) 

B. \(16\) 

C. \(18\)                                  

D. \(20\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

B. Trong hai số tự nhiên, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng.

Lời giải chi tiết :

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.  Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 

\(1378\,\,...\,\,968\)

A. \( > \)                                                    

B. \( < \)                                    

C. \( = \)   

Đáp án

A. \( > \)                                                    

Phương pháp giải :

Trong hai số tự nhiên: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

Lời giải chi tiết :

Số \(1378\) có nhiều chữ số hơn số \(968\) nên \(1378\,> \,968.\)

Vậy \(1378\, > \,968.\)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống : 

\(49378\)

\(70321\)         

Đáp án

\(49378\)

\(70321\)         

Phương pháp giải :

Trong hai số tự nhiên: Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho đều có \(5\) chữ số.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có \(4 < 7\)  nên \(49378 < 70321\)

Vậy dấu cần điền là dấu \( < \) .

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(453\,\,982\,\,\, ... \,\,\,458\,\,127\)

A. \( = \)                                  

B. \( > \)                                   

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Trong hai số tự nhiên: Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(4\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(3 < 8\).

Do đó \(453\,\,982\,\, < \,\,458\,\,127.\)

Vậy: \(453\,\,982\,\,< \,\,458\,\,127.\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:  $x < 8$.  

A. $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7;{\rm{ }}8$            

B. $1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

C. $1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7; 8$          

D. $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

Đáp án

D. $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

Phương pháp giải :

Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn \(8\).

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên nhỏ hơn \(8\) là $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$.

Vậy \(x\)  là: $0{\rm{ }};{\rm{ }}1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6{\rm{ }};{\rm{ }}7\;$

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(x\) là số chẵn lớn nhất sao cho $151 < x < 168$.

A. \(168\) 

B. \(166\) 

C. \(158\)                                 

D. \(152\)

Đáp án

B. \(166\) 

Phương pháp giải :

Liệt kê các số chẵn lớn hơn \(151\) nhưng nhỏ hơn \(168\), sau đó chọn số chẵn lớn nhất trong các số đó.

Lời giải chi tiết :

Giữa số \(151\) và số \(168\) có các số chẵn là: $152;{\rm{ }}154;{\rm{ }}156;{\rm{ }}158\,;\,160;\,162;\,164;\,166\,.$

Mà \(x\) là số chẵn lớn nhất nên \(x\) là \(166\).

Thử lại ta có: $151 < 166 < 168$

Vậy \(x\) là \(166\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(x\) là số liền sau của số \(2016\) và \(y\) là số liền trước của số \(2018\). Hãy so sánh \(x\) và \(y\).

A. \(x = y\)                                 

B. \(x < y\)                               

C. \(x > y\)   

Đáp án

A. \(x = y\)                                 

Phương pháp giải :

- Tìm \(x\) và \(y\):

+  Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

+  Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

-  So sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Số liền sau của số \(2016\) là \(2017\). Do đó \(x = 2017\).

Số liền trước của số \(2018\) là \(2017\). Do đó \(y = 2017\).

Mà  \(2017 = 2017\).

Vậy \(x = y\).

Câu 8 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(19\,\,415\)

\(8659\)

\(69\,\,684\)

\(14\,\,775\)

Đáp án

\(8659\)

\(14\,\,775\)

\(19\,\,415\)

\(69\,\,684\)

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy số \(8659\) có \(4\) chữ số, ba số \(19\,\,415\,;\,\,69\,\,684\,;\,\,14\,\,775\) đều có \(5\) chữ số. Do đó số bé nhất là \(8659\).

Ta sẽ so sánh ba số còn lại.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có \(1 < 6\). Vậy số lớn nhất là \(69\,\,684\).

Hai số \(19\,\,415\,;\,14\,\,775\) có chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(1\), ở hàng nghìn có $9 > 4$ nên \(19\,\,415\,> \,14\,\,775\) hay \(\,14\,\,775 < 19\,\,415\).

Do đó ta có: \(8659 \,< \,14\,\,775 \,< \,19\,\,415\,< \,69\,\,684\).

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(8659\,;\,\,14\,\,775\,;\,\,19\,\,415\,;\,\,69\,\,684\).

Câu 9 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 

\(159\,\,725\)

\(275\,\,279\)

\(952\,\,127\)

\(271\,\,595\)

Đáp án

\(952\,\,127\)

\(275\,\,279\)

\(271\,\,595\)

\(159\,\,725\)

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Các số đã cho đều có \(6\) chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có: \(9 > 2 > 1\). Do đó số lớn nhất trong các số là \(952\,\,127\), số nhỏ nhất là \(159\,\,725\).

Ta sẽ so sánh hai số \(275\,\,279\,\,\)và \(271\,\,595\)

Hai số \(275\,\,279\,\,\)và \(271\,\,595\) có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là \(2\), chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(7\), ở hàng nghìn có $1 < 5$ nên \(275\,\,279\,>\,271\,\,595\).

Do đó ta có: \(592\,\,127\,>\,275\,\,279\,> \,271\,\,595\, >\,159\,\,725\).

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(952\,\,127\,;\,\,275\,\,279\,;\,\,271\,\,595\,;\,\,159\,\,725\).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 

\(123\,\,507\,\, < \,\,123\,\,50...\)

A. \(7\,\,;\,\,8\) 

B. \(8\) 

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

D. \(7\,\,;\,\,8\,\,;\,\,9\)

Đáp án

C. \(8\,\,;\,\,9\)             

Phương pháp giải :

Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Hai số \(123\,\,507\, < \,123\,\,50...\) có chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là \(1\), chữ số ở hàng chục nghìn cùng là \(2\), chữ số ở hàng nghìn cùng là \(3\), chữ số ở hàng trăm cùng là \(5\), chữ số ở hàng chục cùng là \(0\).  

Lại có đề bài \(123\,\,507\, < \,123\,\,50...\), từ đó suy ra chữ số cần điền vào chỗ chấm phải lớn hơn chữ số hàng đơn vị của số \(123\,\,507\), hay chữ số cần điền vào chỗ chấm lớn hơn \(7\).

Các chữ số lớn hơn \(7\) là \(8\,;\,\,9\).

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là \(8\,;\,\,9\).

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền chữ số thích hợp vào ô trống biết:

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Đáp án

\(248\,161\,\, =\,\,\,\)

 \(48\,161\)  

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có :  \(248\,\,161\, =\, ...48\,\,161\), từ đó suy ra chữ số cần điền vào ô trống phải bằng chữ số hàng trăm nghìn của số \(248\,\,161\,\).

Do đó chữ số cần điền là \(2.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2\).

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho A là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau. Tổng tất cả các chữ số của số A là:

A. \(15\) 

B. \(16\) 

C. \(18\)                                  

D. \(20\)

Đáp án

A. \(15\) 

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ khác nhau : \(102\,\,346\).

- Số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau chính là số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau, hay A là \(102\,\,345\). Từ đó ta tìm được tổng các chữ số của số A.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ khác nhau là: \(102\,\,346\).

Số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau chính là số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau, hay A là số liền trước của số \(102\,\,346\), tức là \(A = 102\,\,345\).

Tổng tất cả các chữ số của A là:

      \(1 + 0 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15\)

close