Trắc nghiệm Ngữ pháp Tính từ đuôi -ed/ -ing Tiếng Anh 6 Right on!Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
surprising
surprised
He works very hard. It’s not ..... that he's always tired. Đáp án của giáo viên lời giải hay
surprising
surprised
He works very hard. It’s not
surprising that he's always tired. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => He works very hard. It’s not surprising that he's always tired. Tạm dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy luôn mệt mỏi. Đáp án: surprising
Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
confusing
confused
The teacher’s explanation was ..... . Most of the students didn't understand it. Đáp án của giáo viên lời giải hay
confusing
confused
The teacher’s explanation was
confusing . Most of the students didn't understand it. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => The teacher’s explanation was confusing. Most of the students didn't understand it. Tạm dịch: Lời giải thích của giáo viên rất khó hiểu. Hầu hết các sinh viên không hiểu điều đó. Đáp án: confusing
Câu hỏi 3 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
interested
interesting
I seldom visit galleries. I'm not particularly ..... in art. Đáp án của giáo viên lời giải hay
interested
interesting
I seldom visit galleries. I'm not particularly
interested in art. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I seldom visit galleries. I'm not particularly interested in art. Tạm dịch: Tôi hiếm khi đến thăm phòng trưng bày. Tôi không đặc biệt hứng thú với nghệ thuật. Đáp án: interested
Câu hỏi 4 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
annoying
annoyed
There’s no need to get ..... just because I'm a few minutes late. Đáp án của giáo viên lời giải hay
annoying
annoyed
There’s no need to get
annoyed just because I'm a few minutes late. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người (người chờ) nên phải là tính từ đuôi –ed. => There’s no need to get annoyed just because I'm a few minutes late. Tạm dịch: Không cần phải khó chịu chỉ vì tôi trễ vài phút. Đáp án: annoyed
Câu hỏi 5 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
boring
bored
The lecture was ..... . I fell asleep. Đáp án của giáo viên lời giải hay
boring
bored
The lecture was
boring . I fell asleep. Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => The lecture was boring. I fell asleep. Tạm dịch: Bài giảng thật nhàm chán. Tôi đã ngủ thiếp đi. Đáp án: boring
Câu hỏi 6 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
exhausting
exhausted
I’ve been working very hard all day and now I'm ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
exhausting
exhausted
I’ve been working very hard all day and now I'm
exhausted . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => I’ve been working very hard all day and now I'm exhausted. Tạm dịch: Tôi đã làm việc rất chăm chỉ cả ngày và giờ tôi kiệt sức. Đáp án: exhausted
Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct answer into the box.
amusing
amused
Steve is very good at telling funny stories. He can be very ..... . Đáp án của giáo viên lời giải hay
amusing
amused
Steve is very good at telling funny stories. He can be very
amusing . Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => Steve is very good at telling funny stories. He can be very amusing. Tạm dịch: Steve rất giỏi kể chuyện vui. Anh ấy rất hài hước. Đáp án: amusing
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. We were _________ with the latest film of that director.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing
Lời giải chi tiết :
satisfy (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfying (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfactory (adj): làm hài lòng, làm thỏa mãn satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý, thoả mãn Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => We were satisfied with the latest film of that director. Tạm dịch: Chúng tôi hài lòng với bộ phim mới nhất của đạo diễn đó.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. I love action films. They’re very _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
excited (adj): hứng thú, bị kích động exciting (adj): kích thích, thú vị excitingly (adv): một cách kích động excitement (n): sự thú vị, sự kích động Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => I love action films. They’re very exciting. Tạm dịch: Tôi yêu những bộ phim hành động. Chúng rất thú vị.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. She travels to Wonderland, and meets a lot of ________ characters on her adventures.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
amazing (adj): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên amaze (v): làm kinh ngạc, làm ngạc nhiên amazed (adj): kinh ngạc, ngạc nhiên amazingly (adv): một cách kinh ngạc Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => She travels to Wonderland, and meets a lot of amazing characters on her adventures. Tạm dịch: Cô du hành đến xứ sở thần tiên, và gặp rất nhiều nhân vật đáng kinh ngạc trong chuyến phiêu lưu của mình.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. The movie on TV last night made me __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
bore (v): làm chán nản boring (adj): nhàm chán bored (adj): chán nản boredom (n): nỗi buồn chán Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed => The movie on TV last night made me bored. Tạm dịch: Bộ phim trên TV tối qua làm tôi chán nản.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. We are really ________ about going to the cinema tonight.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Tìm tính từ có thể đi cùng giới từ “about” Lời giải chi tiết :
to be excited about sth: hào hứng về cái gì => We are really excited about going to the cinema tonight. Tạm dịch: Chúng tôi thực sự hào hứng về việc đi xem phim tối nay.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. She is sure that they will find the film _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
entertaining (adj): giải trí, thú vị entertain (v): giải trí, tiêu khiển entertainment (n): sự giải trí entertained (adj): được giải trí Từ cần điền là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => She is sure that they will find the film entertaining. Tạm dịch: Cô ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. “How_________ we are to hear that you got the scholarship!” - “Thank you. It was really a surprise.”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
pleasingly (adv): một cách hài lòng, dễ chịu pleasing (adj): làm vui lòng, làm vừa ý please (v): làm vui lòng, làm vừa ý pleased (adj): vui lòng, vừa ý Từ cần điền là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed =>“How pleased we are to hear that you got the scholarship!” - “Thank you. It was really a surprise.” Tạm dịch: “Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn đã nhận được học bổng!” - "Cảm ơn bạn. Đó thực sự là một bất ngờ.”
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. Why do you always look so _________. Is your life really so ______?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người: -ed Tính từ diễn tả tính cách, đặc điểm của vật: -ing Lời giải chi tiết :
boring (adj): nhàm chán bored (adj): chán nản Từ cần điền thứ nhất là tính từ dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người nên phải là tính từ đuôi –ed Từ cần điền thứ hai là tính từ dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng nên phải là tính từ đuôi –ing => Why do you always look so bored. Is your life really so boring? Tạm dịch: Tại sao bạn luôn trông rất chán nản. Cuộc sống của bạn thực sự rất nhàm chán phải không?
|