Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 6 Right on!Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a/an. I’ve bought umbrella for my sister. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I’ve bought umbrella for my sister. Phương pháp giải :
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Lời giải chi tiết :
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an” => I’ve bought an umbrella for my sister. Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi. Đáp án: an
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a/an. My Tam is famous singer in Vietnam. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My Tam is famous singer in Vietnam. Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a” => My Tam is a famous singer in Vietnam. Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a/an. Would you like cup of tea? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Would you like cup of tea? Lời giải chi tiết :
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a” => Would you like a cup of tea? Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không? Đáp án: a
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a/an. I’d like grapefruit and orange. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I’d like grapefruit and orange. Lời giải chi tiết :
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a” orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” => I’d like a grapefruit and an orange . Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam Đáp án: a – an
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a/an. It takes me hour to go to the cinema. Đáp án của giáo viên lời giải hay
It takes me hour to go to the cinema. Lời giải chi tiết :
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” => It takes me an hour to go to the cinema. Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim. Đáp án: an
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with “a”, “an” or “the” You can see moon clearly in the Mid-Autumn festival. Đáp án của giáo viên lời giải hay
You can see moon clearly in the Mid-Autumn festival. Lời giải chi tiết :
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the” => You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival. Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu. Đáp án: the
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with “a”, “an” or “the” Peter is most hard-working student I’ve known. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Peter is most hard-working student I’ve known. Lời giải chi tiết :
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ => Peter is the most hard-working student I’ve known. Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết. Đáp án: the
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. Can you show me_____way to _______ station?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” => Can you show me the way to the station? Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an” => Mr. Smith is an old customer and an honest man. Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. ______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” => The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries. Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” => Please turn off the lights when you leave the room. Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with “a”, “an” or “the” My grandfather sent me letter and gift but I haven’t received letter. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My grandfather sent me letter and gift but I haven’t received letter. Phương pháp giải :
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm “gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm “letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu Lời giải chi tiết :
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a” “gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a” “letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” => My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter. Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó. Đáp án: a – a – the
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” => I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam. Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with “a”, “an” or “the” She took hamburger and apple, but she didn’t eat apple. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She took hamburger and apple, but she didn’t eat apple. Lời giải chi tiết :
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a” “apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an” “apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” => She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple. Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo. Đáp án: a – an – the
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with “a”, “an” or “the” We have cat and dog. cat doesn’t get on well with dog. Đáp án của giáo viên lời giải hay
We have cat and dog. cat doesn’t get on well with dog. Lời giải chi tiết :
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a” “dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a” “cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the” => We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog. Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó. Đáp án: a – a – the – the
|