Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Chủ đề: lễ hội vui vẻ Tiếng Anh 6 Right on!Đề bài Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents. Câu 1
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam.
Câu 2
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come.
Câu 3
Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Câu 4
They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes
Câu 5
as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Read the passage carefully and choose the correct answer. Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things. In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year. Một số từ vựng: - tradition (n): truyền thống - ring the bell: rung chuông - wash away: rửa sạch, cuốn trôi - luck (n): điều may mắn Câu 6
People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.
Câu 7
April is _______ time of the year in Thai Lan.
Câu 8
People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _____ and wash away the bad things.
Câu 9
What do Vietnamese people often do before Tet?
Câu 10
The first people who comes to someones house on the first day are called _______.
Read the passage, choose the best answer. Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year. Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods. Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular. * Một số từ mới: - mark (v): đánh dấu - preparation (n): sự chuẩn bị - ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm - plum (n): quả mận Câu 11
What is another name of Tet?
Câu 12
When does Tet sometimes take place on Western calendar?
Câu 13
What does Tet mark?
Câu 14
What do people decorate streets with?
Câu 15
What do people do in Tet?
Choose the best answer to complete the sentences. In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time. On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes. We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam. Câu 16
Everyone will (1) ______ a break during the Vietnamese New Year.
Câu 17
Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
Câu 18
After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ___________ the kids.
Câu 19
Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year.
Câu 20
Tet is the (5) ___________ festival in Vietnam.
Choose the best answer to complete the passage Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it. It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does! Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers! Câu 21
Father's Day is the 3rd Sunday _______ June.
Câu 22
Today, over 50 countries _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
Câu 23
Every father is _______.
Câu 24
________ him for all he does!
Câu 25
It's _________ for grandfathers and great- grandfathers!
Read the passage and answer the questions. Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa? Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love. Câu 26
When do people celebrate Christmas?
Câu 27
How long does Christmas last?
Câu 28
What do most families do at the night before Christmas?
Câu 29
Which songs do people sing at Christmas?
Câu 30
Where can people open presents?
Lời giải và đáp án Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam. It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come. Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking forward to a more favorable life. On the New Year's Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents. Câu 1
Tet is a national and (1) ______ festival in Viet Nam.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Traditional: truyền thống (adj) Modern: hiện đại (adj) Music: âm nhạc (n) Summer: mùa hè (n) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: Traditional: truyền thống (adj) Modern: hiện đại (adj) Music: âm nhạc (n) Summer: mùa hè (n) => Tet is a national and traditional festival in Viet Nam. Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống của Việt Nam. Câu 2
It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think (2) _____ their past activities and hope for good luck in the year to come.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: To: đến, tới After: sau For: cho About: về Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì) => It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come. Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới. Câu 3
Before Tet all houses are white washed and (3)____ with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc. tức là từ cần điền phải cùng dạng với washed (thêm –ed) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: Decorate: trang trí (V) Decorated: đã được trang trí (V_PII) Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be+V_PII => chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated) => Before Tet all houses are white washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Tạm dịch: Trước Tết tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và được trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc. Câu 4
They are hoping to (4) _____ money put in small red envelopes
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các động từ: Buy: mua Receive: nhận Sell: bán Make: làm
Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: Buy: mua Receive: nhận Sell: bán Make: làm Cụm từ: receive money (nhận tiền) => They are hoping to receive money put in small red envelopes. Tạm dịch: Họ đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ. Câu 5
as they are wishing longevity (5) ______ their grandparents and parents.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Wish sth for sb: ước/ cầu chúc điều gì cho ai Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: For: cho To: đến, tới With: với From: từ => as they are wishing longevity for their grandparents and parents. Tạm dịch: vì chúng đang mong ước ông bà và bố mẹ sống lâu cùng ông bà và bố mẹ. Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống ở Việt Nam. Đây là một dịp để mỗi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới. Trước Tết, tất cả nhà cửa đều được quét vôi trắng và trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc. Mọi người đều mong muốn một cuộc sống thuận lợi hơn. Vào đêm giao thừa, trẻ em ăn mặc rất đẹp. Chúng đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ vì cầu chúc ông bà và cha mẹ sống lâu. Read the passage carefully and choose the correct answer. Every country has its own tradition when New Year comes. In Japan, at midnight on December 31, all temples in the country ring their bell 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. People often throw water over the people. They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things. In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. They would like their houses to look more beautiful. The first footer is very important. They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year. Một số từ vựng: - tradition (n): truyền thống - ring the bell: rung chuông - wash away: rửa sạch, cuốn trôi - luck (n): điều may mắn Câu 6
People in Japan believe that 108 times of ringing bell can remove their _______ from the previous year.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: “They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year.” Lời giải chi tiết :
Người Nhật tin rằng 108 lần chuông rung có thể xua đuổi được _________ từ những năm trước. A. hành động tốt B. hành động thô lỗ C. hành động xấu Thông tin: They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. (Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước.) Câu 7
April is _______ time of the year in Thai Lan.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. Lời giải chi tiết :
Tháng Tư là khoảng thời gian ____ trong năm ở Thái Lan. A. nóng B. nóng nhất C. sai (thiếu 'the') Thông tin: In Thai Lan, the New Year is in April. It’s the hottest time of the year. (Ở Thái Lan, năm mới đến vào tháng tư. Đó là thời điểm nóng nhất trong năm.) Câu 8
People in Thai Lan believe that throwing water over other people will _____ and wash away the bad things.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: “They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things.” Lời giải chi tiết :
Người Thái Lan tin rằng ném nước vào người khác sẽ _____ và rửa sạch được những điều xấu. A. không mang đến nhiều mưa B. mang lại nhiều mưa ( sai vì sau 'will' + V-infi) C. mang lại nhiều mưa Thông tin: They believe that this activity will bring a lot of rain and wash away the bad things. (Họ tin rằng hoạt động này sẽ mang lại nhiều mưa và cuốn trôi những điều xấu.) Câu 9
What do Vietnamese people often do before Tet?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: “In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet.” Lời giải chi tiết :
Người Việt làm gì trước ngày Tết? A. thăm họ hàng B. dọn dẹp và trang trí nhà của họ C. hất nước vào mọi người Thông tin: In Viet Nam, people clean and decorate their houses before Tet. (Ở Việt Nam, người ta dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết.) Câu 10
The first people who comes to someones house on the first day are called _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm từ mang nghĩa người xông nhà (người đầu tiên vào nhà trong ngày đầu năm mới) Lời giải chi tiết :
Người đầu tiên bước vào nhà người khác trong ngày đầu tiên được gọi là người xông nhà (the first footer). Thông tin: They believe that the first footer on the first New Year Day decides the family’s luck for the whole year. (Họ tin rằng người xông nhà rất quan trọng trong ngày đầu tiên của năm mới vì người xông nhà sẽ quyết định vận may trong cả năm.) Mỗi quốc gia có truyền thống riêng của mình để đón năm mới. Tại Nhật Bản, vào nửa đêm ngày 31 tháng 12, tất cả các ngôi đền trong cả nước đều rung chuông 108 lần. Họ tin rằng tiếng chuông có thể loại bỏ những hành động xấu của họ từ năm trước. Read the passage, choose the best answer. Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Tet marks the beginning of spring and the start of a new year. Tet’s preparations and celebrations nowadays are shorter than those in the past. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods. Houses are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is Banh Chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruits such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular. * Một số từ mới: - mark (v): đánh dấu - preparation (n): sự chuẩn bị - ripe deep orange fruits: quả chín vàng rộm - plum (n): quả mận Câu 11
What is another name of Tet?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: “Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Một tên khác của Tết là gì? A.ngày lễ việt nam B.Tết Nguyên đán C.Ngày lễ truyền thống D.ngày lễ chính của Việt Nam Thông tin: Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. Tạm dịch: Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Câu 12
When does Tet sometimes take place on Western calendar?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th january and 20th February on the Western calendar. Lời giải chi tiết :
Theo dương lịch Tết diễn ra khi nào? A. từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1 B. từ 19 tháng 1 đến 19 tháng 2 C. từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 D. từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 20 tháng 2 Thông tin: It is the most important occasion in the year which falls sometimes between 19th January and 20th February on the Western calendar. (Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây.) Câu 13
What does Tet mark?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: Tet marks the beginning of spring and the start of a new year. Lời giải chi tiết :
Tết đánh dấu điều gì? A.kết thúc một năm. B.khởi đầu tháng mới. C.khởi đầu của một năm mới. D.khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới. Thông tin: Tet marks the beginning of spring and the start of a new year. (Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới.)
Câu 14
What do people decorate streets with?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: “Streets are decorated with coloured lights and red banners.” Lời giải chi tiết :
Người ta trang trí đường phố bằng gì? A.cây cối và hoa B.đèn màu và biểu ngữ màu đỏ C.hoa đào và hoa mai D.món ăn truyền thống Thông tin: Streets are decorated with coloured lights and red banners. (Đường phố được trang trí với đèn màu và biểu ngữ màu đỏ) Câu 15
What do people do in Tet?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods. Lời giải chi tiết :
Người ta làm gì vào dịp tết? A.Mọi người mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống. B.Mọi người thưởng thức các món ăn truyền thống. C.Mọi người dọn dẹp nhà cửa của họ và chờ đợi bước chân đầu tiên. D.Người ta trồng cây quanh nhà. Thông tin: People are busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods. (Mọi người bận rộn mua quà tặng, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.) Tết Nguyên đán, hay Tết, là ngày lễ chính của người Việt. Đây là dịp quan trọng nhất trong năm đôi khi rơi vào giữa ngày 19 tháng 1 đến ngày 20 tháng 2 theo lịch phương Tây. Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và bắt đầu một năm mới. Choose the best answer to complete the sentences. In our country, Vietnamese New Year (Tet holiday) is according to "lunar calendar", not "solar calendar". "Vietnamese New Year" is a very important holiday for Vietnamese people. Everyone will (1) _____ a break during the Vietnamese New Year. It is a time for rest and refreshment. Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time. On the "New Year's Eve", each family will have "reunion dinner" with their family members. After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ________ the kids. There is "lucky money in the red envelopes. We set off the "fireworks" and "firecrackers" during the Tet holiday. We also will hang the "Spring Couplet" on our doors. Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year. Tet is the (5) ____________ festival in Vietnam. Câu 16
Everyone will (1) ______ a break during the Vietnamese New Year.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ cố định Lời giải chi tiết :
Cụm từ: take a break: nghỉ ngơi => Everyone will take a break during the Vietnamese New Year. Tạm dịch: Mọi người sẽ nghỉ ngơi trong Tết Việt Nam. Câu 17
Most of the business, stores, even the schools close (2) _________ a time.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: for a time: trong một khoảng thời gian => Most of the business, stores, even the schools close for a time. Tạm dịch: Hầu hết các cơ sở kinh doanh, cửa hàng, thậm chí trường học đóng cửa một thời gian. Câu 18
After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" (3) ___________ the kids.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: give something to somebody (đưa cái gì cho ai) => After the dinner, elders (parents, uncles, aunts, grandparents...etc) will give the "red envelope" to the kids. Tạm dịch: Sau bữa ăn tối, những người lớn tuổi (bố mẹ, cô chú, ông bà ... vv) sẽ đưa "phong bao đỏ" cho trẻ em. Câu 19
Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to (4) __________ the Vietnamese New Year.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wait for (v) chờ cancel (v) hủy celebrate (v) ăn mừng remember(v) ghi nhớ => Some of the people are play "dragon dance" or "lion dance" to celebrate the Vietnamese New Year. Tạm dịch: Một số người chơi "múa rồng" hoặc "múa lân" để chúc mừng năm mới của Việt Nam. Câu 20
Tet is the (5) ___________ festival in Vietnam.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất của tính từ dài Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + be + the + most + adj… => Tet is the most important festival in Vietnam. Tạm dịch: Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam. Choose the best answer to complete the passage Father's Day is the 3rd Sunday (1)______ June. It is a day to celebrate fathers and all that they do for us. Today, over 50 countries (2) _______ Father's Day, but they might have a different date for it. It is important to look at what fathers bring to their families. Every father is (3) ______. Does he teach you how to play games? Does he help with your homework? Does he read you bedtime stories? (4)_____ him for all he does! Father's Day isn't just for fathers, either. It's (5)_________ for grandfathers and great- grandfathers! Your parents probably even call their fathers, which are your grandfathers! Câu 21
Father's Day is the 3rd Sunday _______ June.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Giới từ: in + tháng => Father's Day is the 3rd Sunday in June. Tạm dịch: Ngày của Cha là Chủ nhật thứ 3 trong tháng Sáu. Câu 22
Today, over 50 countries _______ Father's Day, but they might have a different date for it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
celebrate (v) tổ chức remember (v) ghi nhớ organize (v) tổ chức => Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it. Tạm dịch: Today, over 50 countries celebrate Father's Day, but they might have a different date for it. Câu 23
Every father is _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
the same (adj) giống nhau useless (adj) vô dụng different (adj) khác nhau => Every father is different. Tạm dịch: Mỗi người cha đều khác nhau. Câu 24
________ him for all he does!
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Sorry (v) xin lỗi Thank (v) cảm ơn Wait (v) chờ đợi => Thank him for all he does! Tạm dịch: Cảm ơn bố vì tất cả những gì bố làm! Câu 25
It's _________ for grandfathers and great- grandfathers!
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
very (adv) rất so (adv) rất also (adv) cũng => It's also for grandfathers and great- grandfathers! Tạm dịch: Nó cũng dành cho ông và cụ ông! Read the passage and answer the questions. Christmas is in December. It is a season with many traditions. People think about family, friends, and giving. Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Will you remember to put out milk and cookies for Santa? Christmas Day is December 25th. Wake up early. Then you can run to open the presents under the tree. There is going to be a lot of food to eat today! It is a time to spend with family and people you love. Câu 26
When do people celebrate Christmas?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Mọi người tổ chức lễ Giáng sinh khi nào? A. Tháng 10 B. Tháng mười một C. Tháng mười hai Thông tin: Christmas is in December. Tạm dịch: Giáng sinh là vào tháng mười hai. Câu 27
How long does Christmas last?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Giáng sinh kéo dài bao lâu? A. 1 ngày B. 2 ngày C. 3 ngày Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas....Christmas Day is December 25th. Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ giáng sinh .... Ngày lễ giáng sinh là ngày 25 tháng 12. Câu 28
What do most families do at the night before Christmas?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Hầu hết các gia đình làm gì vào đêm trước Giáng sinh? A. dựng một cái cây B. treo đồ trang trí C. cả A&B Thông tin: Most families put up a tree, hang decorations, and give gifts. Tạm dịch: Hầu hết các gia đình đều dựng cây nêu, treo đồ trang trí và tặng quà. Câu 29
Which songs do people sing at Christmas?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Những bài hát nào mọi người hát vào lễ Giáng sinh? A. bài hát mừng B. bài hát sinh nhật C. bài hát trẻ em Thông tin: Christmas Eve is December 24th. It is the night before Christmas. It is a great time to sing carols. Tạm dịch: Đêm Giáng sinh là ngày 24 tháng 12. Đó là đêm trước lễ Giáng sinh. Đó là một thời gian tuyệt vời để hát những bài hát mừng. Câu 30
Where can people open presents?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Mọi người có thể mở quà ở đâu? A. trên cây B. phía sau cây C. dưới gốc cây Thông tin: Then you can run to open the presents under the tree. Tạm dịch: Sau đó, bạn có thể chạy để mở quà dưới gốc cây.
|