Trắc nghiệm Ngữ pháp Động từ "have to" Tiếng Anh 6 Right on!Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose the best answer He be strong and brave. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He be strong and brave. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định Chủ ngữ là “He” số ít nên động từ chia dạng số ít: doesn’t have to => He has to be strong and brave. Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer _____they __________to help their parents at home? A. Do/ have to B. Does/ have to C. Do/ has to D. Do/ have Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. Do/ have to Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể? Chủ ngữ “They” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do” => Do they have to to help their parents at home? Tạm dịch: Các em có phải giúp đỡ bố mẹ ở nhà không?
Câu hỏi 3 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
Do
Does
..... you have to stay at home tomorrow? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do
Does
Do you have to stay at home tomorrow? Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu nghi vấn: Do/ Does + S + have to + V nguyên thể? Chủ ngữ “you” số nhiều nên sử dung trợ động từ “Do” => Do you have to stay at home tomorrow? Tạm dịch: Bạn có phải ở nhà vào ngày mai không?
Câu hỏi 4 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
has to
have to
My parents can't go to Italy. They ..... work this summer. Đáp án của giáo viên lời giải hay
has to
have to
My parents can't go to Italy. They
have to work this summer. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định Chủ ngữ My parents số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to => My parents can't go to Italy. They have to work this summer. Tạm dịch: Bố mẹ tôi không thể đi Ý. Họ phải làm việc vào mùa hè này.
Câu hỏi 5 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
doesn't have to
don't have to
She ..... wash her car, because it's raining. Đáp án của giáo viên lời giải hay
doesn't have to
don't have to
She
doesn't have to wash her car, because it's raining. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định Chủ ngữ “She” số ít nên động chia ở dạng: doesn’t have to => She doesn’t have to wash her car, because it's raining. Tạm dịch: Cô ấy không phải rửa xe vì trời mưa.
Câu hỏi 6 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
has to
have to
Sorry I can't go tomorrow, I ..... go to the Doctor. Đáp án của giáo viên lời giải hay
has to
have to
Sorry I can't go tomorrow, I
have to go to the Doctor. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: have to => Sorry I can't go tomorrow, I have to go to the Doctor. Tạm dịch: Xin lỗi, ngày mai tôi không đi được, tôi phải đến gặp Bác sĩ.
Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
have to
don't have to
My mom is very angry, I ..... clean my room. Đáp án của giáo viên lời giải hay
have to
don't have to
My mom is very angry, I
have to clean my room. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định => My mom is very angry, I have to clean my room. Tạm dịch: Mẹ tôi giận lắm, tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
has to
doesn't have to
My father is a pilot. He ..... travel a lot. Đáp án của giáo viên lời giải hay
has to
doesn't have to
My father is a pilot. He
has to travel a lot. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định => My father is a pilot. He has to travel a lot. Tạm dịch: Bố tôi là một phi công. Bố phải đi rất nhiều nơi.
Câu hỏi 9 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
has to
doesn't have to
Max can't see very well so he ..... wear glasses. Đáp án của giáo viên lời giải hay
has to
doesn't have to
Max can't see very well so he
has to wear glasses. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định => Max can't see very well so he has to wear glasses. Tạm dịch: Max không thể nhìn rõ nên anh ấy phải đeo kính.
Câu hỏi 10 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
have to
don't have to
I ..... get up early tomorrow, because it's Sunday. Đáp án của giáo viên lời giải hay
have to
don't have to
I
don't have to get up early tomorrow, because it's Sunday. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định => I don't have to get up early tomorrow, because it's Sunday. Tạm dịch: Tôi không cần phải dậy sớm vào ngày mai, vì đó là chủ nhật.
Câu hỏi 11 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer
has to
doesn't have to
Mary can't go to the cinema, she ..... look after her sister. Đáp án của giáo viên lời giải hay
has to
doesn't have to
Mary can't go to the cinema, she
has to look after her sister. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định => Mary can't go to the cinema, she has to look after her sister. Tạm dịch: Mary không thể đến rạp chiếu phim, cô ấy phải trông em gái.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose the best answer Students in Vietnam clean their classrooms after lessons. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Students in Vietnam clean their classrooms after lessons. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định Chủ ngữ Students số nhiều nên động từ chia ở dạng: have to => Students in Vietnam have to clean their classrooms after lessons. Tạm dịch: Học sinh ở Việt Nam phải dọn dẹp lớp học của mình sau giờ học.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose the best answer I speak English at English class. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I speak English at English class. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng khẳng định => I have to speak English at English class. Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose the best answer I make my breakfast because my dad makes it for me. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I make my breakfast because my dad makes it for me. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định Chủ ngữ I nên động từ chia ở dạng: don’t have to => I don’t have to make my breakfast because my dad makes it for me. Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Choose the best answer She go to school tomorrow. Schools are locked down. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She go to school tomorrow. Schools are locked down. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định: S + have/ has to + V nguyên thể (bắt buộc phải làm gì) Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể (không bắt buộc hay không cần thiết phải làm gì) Dựa vào ngữ cảnh câu văn, ta xác định đây là câu diễn tả ý không bắt buộc phải làm gì nên phải chia động từ ở dạng phủ định Chủ ngữ She số ít nên động từ chia ở dạng: doesn’t have to => She doesn’t have to go to school tomorrow. Schools are locked down. Tạm dịch: Tôi phải nói tiếng Anh tại lớp học tiếng Anh.
|