Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
Câu 2 :
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Câu 4 :
Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Câu 5 :
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán. (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng. (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
Câu 6 :
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm (1) làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. (3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. (4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. (5) làm cho đột biến dễ dàng tác động. (6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
Câu 7 :
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Câu 8 :
Xét các mối quan hệ sinh thái 1. Cộng sinh 2. Vật kí sinh – vật chủ 3. Hội sinh 4. Hợp tác 5. Vật ăn thịt và con mồi Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 10 :
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 11 :
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
Câu 12 :
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Câu 13 :
Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
Câu 14 :
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhân tố sinh thái là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Lời giải chi tiết :
Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái
Câu 2 :
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Lời giải chi tiết :
Nhóm cá thể là quần thể: D vì các cá thể này cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái. Lời giải chi tiết :
Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Câu 4 :
Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái. Lời giải chi tiết :
Ví dụ sai là D vì cây trồng và cỏ dại không cùng loài.
Câu 5 :
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán. (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng. (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết Các đặc trưng cơ bản của quần thể Lời giải chi tiết :
Các phát biểu sai là 4,5 (4) Sai vì số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể là mật độ của quần thể. (5) sai vì các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Vậy có 3 ý đúng.
Câu 6 :
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm (1) làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. (3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. (4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. (5) làm cho đột biến dễ dàng tác động. (6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì sự tồn tại của loài. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Lời giải chi tiết :
Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1), (2), (4), (6)
Câu 7 :
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Lời giải chi tiết :
Khẳng định không đúng là: B Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn
Câu 8 :
Xét các mối quan hệ sinh thái 1. Cộng sinh 2. Vật kí sinh – vật chủ 3. Hội sinh 4. Hợp tác 5. Vật ăn thịt và con mồi Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định hai loài trong mối quan hệ có lợi hay bị hại. Tính đối kháng cao khi các loài bị hại càng lớn Lời giải chi tiết :
Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5 1. hai loài không thể thiếu nhau 4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc 3. một loài có lợi, một loài không bị hại 2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay 5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lưới thức ăn trong một quần xã gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là 4, 6. (1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn. (2) sai vì cấu trúc lưới thức ăn thường thay đổi theo điều kiện sống. (3) sai vì khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi. (5) sai mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài. (7) sai vì điều này chỉ đúng trong diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi.
Câu 10 :
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vẽ lưới thức ăn của quần xã. Xác định tính đúng sai của các phát biểu Lời giải chi tiết :
Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. Trong lưới thức ăn: cỏ → châu chấu→ gà,chim sâu → trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ→ trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ. Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh tháidinh dưỡng giống nhau: cỏ Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 11 :
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các mắt xích phía trước trong chuỗi thức ăn sẽ ảnh hưởng đến các mắt xích phía sau Lời giải chi tiết :
Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn. Nếu mắt xích phía trước bị tiêu diệt thì các mắt xích phía sau nó sẽ mất đi nguồn thức ăn và có thể bị tiêu diệt theo.
Câu 12 :
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Lời giải chi tiết :
Đặc điểm đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. A sai do sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất. B, D sai do trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 13 :
Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Lời giải chi tiết :
Năng lượng của các bậc dinh dưỡng: \(\begin{array}{l}SVSX:{10^6} \times 10\% \times 3,5\% = 3500\\SVTT\,1:35kcal\\SVTT\,2:\,3,5kcal\\SVTT\,3:\,0,52kcal\end{array}\) → Hiệu suất sinh thái bậc 2/ bậc 1 = $\frac{{35}}{{3500}} \times 100 = 1\% $ Hiệu suất sinh thái bậc 4/ bậc ba: $\frac{{0,52}}{{3,5}} \times 100\% = 14,9\% $
Câu 14 :
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phát triển bền vững các hệ sinh tháilà hình thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau. Lời giải chi tiết :
Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là : Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn
|