Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

  • A

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • B

    Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • C

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng

  • D

    Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 2 :

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  • A

    Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)

  • B

    Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

  • C

    Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

  • D

    Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Câu 3 :

Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

  • A

    kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển

  • B

    tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào

  • C

    tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ

  • D

    cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Câu 4 :

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

  • A

    Thể tứ bội

  • B

    Thể tam bội.

  • C

    Thể khảm

  • D

    Thể đa nhiễm

Câu 5 :

Đặc điểm của thể đa bội là

  • A

    Cơ quan sinh dưỡng bình thường.

  • B

    Cơ quan sinh dưỡng to.

  • C

    Dễ bị thoái hóa giống.

  • D

    Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Câu 6 :

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ

  • B

    Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm

  • C

    Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi

  • D

    Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Câu 7 :

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

  • A

    Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

  • B

    Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

  • C

    Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

  • D

    Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Câu 8 :

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

  • A

    Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

  • B

    Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

  • C

    Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

  • D

    Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Câu 9 :

Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 10 :

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

  • A

    Lặp đoạn NST.  

  • B

    Đột biến dị bội thể.    

  • C

    Chuyển đoạn trên một NST.

  • D

    Đột biến đa bội thể

Câu 11 :

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

  • A

    18

  • B

    27

  • C

    9

  • D

    36

Câu 12 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

  • A

    22, 26, 36.

  • B

    10, 14, 18.

  • C

    11, 13, 18.

  • D

    5, 7, 15.

Câu 13 :

Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:

  • A

    Thể 3, thể 4, thể 1.

  • B

    Tam bội, thể 1, thể 3. 

  • C

    Thể 3, thể 1, thể 0.

  • D

    Tam bội, thể 3, thể 1.

Câu 14 :

Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

 

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
  • B
    Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
  • C
    Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
  • D
    Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 15 :

Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

  • A

    AA, Aa, aa

  • B

    AAa, Aa, a.

  • C

     A, Aa, aa, a.

  • D

    AA, A, Aa, a

Câu 16 :

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

  • A

    Giao tử chứa 11 NST

  • B

    Giao tử chứa 24 NST. 

  • C

    Giao tử chứa 13 NST.

  • D

    Tất cả đều đúng

Câu 17 :

Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :

  • A

    16

  • B

    15

  • C

    17

  • D

    18

Câu 18 :

Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:

  • A
    AAAa
  • B
    AAAA
  • C
    AAaa
  • D
    Aaaa
Câu 19 :

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

  • A

    1/6

  • B

    1/5

  • C

    1/36

  • D

    1/4

Câu 20 :

Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

  • A

    P : AAAa x AAAa.    

  • B

    P : AAaa x AAa. 

  • C

     P: AAAa x AAaa

  • D

    Tất cả các phép lai trên.

Câu 21 :

Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n.              

(2) 4n x 2n → 3n.        

(3) 2n x 2n → 4n.      

(4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    4

Câu 22 :

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Chuỗi sự kiện đúng là

  • A

    5 → 1 → 4.

  • B

    4 → 3 → 1.

  • C

    3 → 1 → 2.

  • D

    1 → 2 → 4.

Câu 23 :

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  • A

    Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40

  • B

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau

  • C

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.

  • D

    Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 24 :

Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    5

Câu 25 :

Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

  • A

    9.68%

  • B

    9.38%

  • C

    6.45%

  • D

    14.28%

Câu 26 :

Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.

Xét các khẳng định sau đây:

  1. Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2
  2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
  3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
  4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
  5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
  6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    2

Câu 27 :

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

  • A
    3n.
  • B
    4n.
  • C
    2n+1.
  • D
    2n-1.
Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

  • A
    Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  • B
    Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
  • C
    Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
  • D
    Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.
Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

  • A
    Bbbb.
  • B
    bbbb.
  • C
    BBbb.
  • D
    BBBB.
Câu 30 :

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

(1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.

(2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.

(3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.

(4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2.
  • D
    1.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

  • A

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • B

    Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • C

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng

  • D

    Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 2 :

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  • A

    Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)

  • B

    Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

  • C

    Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

  • D

    Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B

Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa

Câu 3 :

Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

  • A

    kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển

  • B

    tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào

  • C

    tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ

  • D

    cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.

Câu 4 :

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

  • A

    Thể tứ bội

  • B

    Thể tam bội.

  • C

    Thể khảm

  • D

    Thể đa nhiễm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.

Câu 5 :

Đặc điểm của thể đa bội là

  • A

    Cơ quan sinh dưỡng bình thường.

  • B

    Cơ quan sinh dưỡng to.

  • C

    Dễ bị thoái hóa giống.

  • D

    Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.

Câu 6 :

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ

  • B

    Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm

  • C

    Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi

  • D

    Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật, người ta ứng dụng trong tạo giống cây trồng.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.

Câu 7 :

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

  • A

    Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

  • B

    Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

  • C

    Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

  • D

    Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

→ trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li

→ có khả năng ra giao tử hữu thụ.

Câu 8 :

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

  • A

    Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

  • B

    Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

  • C

    Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

  • D

    Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường

Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường

Câu 9 :

Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh sự khác biệt giữa đột biến gen và đột biến NST (bài 10, 12, 13, 14)

Lời giải chi tiết :

Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1),(2),(4)

(1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST

Câu 10 :

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

  • A

    Lặp đoạn NST.  

  • B

    Đột biến dị bội thể.    

  • C

    Chuyển đoạn trên một NST.

  • D

    Đột biến đa bội thể

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đột biến nào có thể tổ hợp được gen của hai loài khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng cấy gen của NST loài này sang loài khác

Câu 11 :

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

  • A

    18

  • B

    27

  • C

    9

  • D

    36

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể đơn bội có bộ NST là n

Lời giải chi tiết :

Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9

Câu 12 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

  • A

    22, 26, 36.

  • B

    10, 14, 18.

  • C

    11, 13, 18.

  • D

    5, 7, 15.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định số NST của thể đột biến.
  • Ở kì sau nguyên phân, bộ NST là 4n đơn vì thành tế bào chưa tách.
Lời giải chi tiết :

Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12 , thể 1 là 2n-1 =11 , thể ba: 2n+1 = 13 , tam bội: 3n = 18.

Ở kỳ sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36

Câu 13 :

Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:

  • A

    Thể 3, thể 4, thể 1.

  • B

    Tam bội, thể 1, thể 3. 

  • C

    Thể 3, thể 1, thể 0.

  • D

    Tam bội, thể 3, thể 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • So sánh số NST của thể đột biến với cây bình thường
  • Xác định loại đột biến.
Lời giải chi tiết :

Thể a: Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → tam bội

Thể b: Ở 1 cặp NST có 3 chiếc NST → Thể ba

Thể c: Ở 1 cặp NST có 1 chiếc NST → Thể một

Tên gọi của 3 thể đột biến là: a: tam bội, b: thể ba, c thể một.

Câu 14 :

Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

 

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
  • B
    Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
  • C
    Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
  • D
    Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai

Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai

Câu 15 :

Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

  • A

    AA, Aa, aa

  • B

    AAa, Aa, a.

  • C

     A, Aa, aa, a.

  • D

    AA, A, Aa, a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng sơ đồ tam giác

Lời giải chi tiết :

Quá trình giảm phân với thể lệch bội khi các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì giữa giảm phân một → NST A có thể đi với a hoặc a đi với a → tạo 4 loại giao tử A, Aa, aa, a.

Câu 16 :

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

  • A

    Giao tử chứa 11 NST

  • B

    Giao tử chứa 24 NST. 

  • C

    Giao tử chứa 13 NST.

  • D

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Ở lúa nước có 2n = 24, giao tử bình thường là n = 12
  • Xác định giao tử đột biến có thể tạo thành
Lời giải chi tiết :

GP I rối loạn : 1 cặp NST không phân li → giao tử tạo thành n+1 = 13 và n-1 = 11

GP I rối loạn: các cặp NST không phân li → tạo giao tử 2n =24

Câu 17 :

Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :

  • A

    16

  • B

    15

  • C

    17

  • D

    18

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể song nhị bội bao gồm 2 bộ NST 2n của cả hai loài.

Lời giải chi tiết :

Thể song nhị bội 2nA + 2n­B = 18 + 16 = 34

Giao tử của thể song nhị bội là : nA + nB = 17

Câu 18 :

Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:

  • A
    AAAa
  • B
    AAAA
  • C
    AAaa
  • D
    Aaaa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào, làm cho tế bào đã nhân đôi NST nhưng không phân chia

Lời giải chi tiết :

Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa

Câu 19 :

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

  • A

    1/6

  • B

    1/5

  • C

    1/36

  • D

    1/4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ giao tử.

Viết sơ đồ lai → tỷ lệ kiểu gen aaa

Lời giải chi tiết :

P: AAaa  x  aa

G:1/6AA:4/6Aa:1/6aa   × a

Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6

Câu 20 :

Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

  • A

    P : AAAa x AAAa.    

  • B

    P : AAaa x AAa. 

  • C

     P: AAAa x AAaa

  • D

    Tất cả các phép lai trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Dựa vào kiểu gen của con → giao tử bố mẹ cho → xác định bố mẹ phù hợp
  • Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

Con có kiểu gen AAAa → Bố mẹ cho giao tử AA và Aa

Kiểu gen AAAa có thể cho giao tử AA và Aa

Kiểu gen AAaa có thể cho giao tử AA và Aa và aa

Kiểu gen AAa có thể cho giao tử A, a, AA và Aa

→ Các phép lai trên bố mẹ đều có thể cho giao tử cho con

Câu 21 :

Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n.              

(2) 4n x 2n → 3n.        

(3) 2n x 2n → 4n.      

(4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đa bội hóa là phương pháp sử dụng hóa chất tác động vào quá trình giảm phân của P, làm tăng gấp đôi số NST trong giao tử.

Lời giải chi tiết :

Khi đa bội hóa, con sinh ra sẽ có số bộ NST gấp đôi bố mẹ.

Phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa là: (3),(4)

Câu 22 :

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Chuỗi sự kiện đúng là

  • A

    5 → 1 → 4.

  • B

    4 → 3 → 1.

  • C

    3 → 1 → 2.

  • D

    1 → 2 → 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Cơ chế hình thành hợp tử 3n: Sự thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n → Hợp tử 3n.
  • Xác định chuỗi sự kiện đúng
Lời giải chi tiết :

Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là:  5→ 1→4

Câu 23 :

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  • A

    Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40

  • B

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau

  • C

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.

  • D

    Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ thể tứ bội có bộ NST 4n đơn tương đồng theo cặp.

Lời giải chi tiết :

Cây trên là thể tứ bội khi các cặp NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.

Câu 24 :

Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Sử dung sơ đồ tam giác.
  • Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh.
Lời giải chi tiết :

Vậy có 5 phép lai tạo ra 6 kiểu gen.

Câu 25 :

Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

  • A

    9.68%

  • B

    9.38%

  • C

    6.45%

  • D

    14.28%

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số tế bào con tạo ra
  • Xác định số tế bào đột biến
  • Tính tỉ tệ đột biến
Lời giải chi tiết :

1 hợp tử nguyên phân 4 lần tạo ra 24=16 tế bào.

Trong lần phân chia thứ 5, 14 tế bào phân chia bình thường

1 tế bào không phân ly 1 cặp NST tạo ra 2 tế bào lệch bội ,

1 tế bào không phân ly ở tất cả các cặp tạo 1 tế bào tứ bội

Vậy kết thúc lần phân bào 5 thu được 31 tế bào trong đó có 3 tế bào đột biến, các tế bào này phân chia x lần tiếp theo.

Tỷ lệ tế bào đột biến là : $\frac{{3 \times {2^x}}}{{31 \times {2^x}}} = \frac{3}{{31}} = 0.0968 = 9.68\% $

Câu 26 :

Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.

Xét các khẳng định sau đây:

  1. Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2
  2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
  3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
  4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
  5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
  6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định hai hình trên đang ở kỳ nào của phân bào.
  • Từ đặc điểm của bộ NST → Giai đoạn NST trải qua → Xác định tính đúng sai của khẳng định.
Lời giải chi tiết :

Hình (1) tế bào trong kì giữa giảm phân I, Hình (2) tế bào trong kì giữa giảm phân II

Các khẳng định đúng là: (1), ( 4), (5)

(2) Sai vì tế bào 2 đang ở kỳ giữa giảm phân 2.

(3) Nếu giảm phân bình thường TB 1 cho các tế bào có kiểu gen:là Ab và aB.  hoặc AB và ab .

(6) Nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và 0.

Câu 27 :

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

  • A
    3n.
  • B
    4n.
  • C
    2n+1.
  • D
    2n-1.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A: 3n: tam bội.

B: 4n: tứ bội

C: 2n+1: thể ba

D: 2n-1: thể một

Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

  • A
    Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  • B
    Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
  • C
    Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
  • D
    Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể:

A đúng.

B sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra với cả NST thường và NST giới tính.

C sai, sai, đột biến lặp đoạn có thể thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm).

D sai, đột biến số lượng NST gồm 2 loại là: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?

  • A
    Bbbb.
  • B
    bbbb.
  • C
    BBbb.
  • D
    BBBB.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được:

+ BB → BBBB

+ Bb → BBbb.

+ bb → bbbb

Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen Bbbb.

Câu 30 :

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

(1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội.

(2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm.

(3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội.

(4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2.
  • D
    1.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(1) đúng.

(2) đúng, khi đó trên cơ thể sẽ có cả tế bào bình thường và tế bào đột biến.

(3) sai, lai xa và đa bội hóa tạo thể dị đa bội.

(4) đúng, nếu trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến (2n) kết hợp với giao tử bình thường (n) có thể tạo hợp tử 3n.

close