Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Câu 2 :
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Câu 3 :
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
Câu 4 :
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Câu 5 :
Đặc điểm của thể đa bội là
Câu 6 :
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 7 :
Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Câu 8 :
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Câu 9 :
Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: 1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch. 2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình. 3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên. 4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện. Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Câu 10 :
Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Câu 11 :
Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Câu 12 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
Câu 13 :
Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả: Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:
Câu 14 :
Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15 :
Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Câu 16 :
Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
Câu 17 :
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :
Câu 18 :
Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
Câu 19 :
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
Câu 20 :
Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Câu 21 :
Cho các phép lai sau: (1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n. Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Câu 22 :
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. Chuỗi sự kiện đúng là
Câu 23 :
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
Câu 24 :
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
Câu 25 :
Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 26 :
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân. Xét các khẳng định sau đây:
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Câu 27 :
Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?
Câu 28 :
Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
Câu 29 :
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206 Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Câu 30 :
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể? (1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội. (2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm. (3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội. (4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thể đa bội là có số bộ NST Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 2 :
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa
Câu 3 :
Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 4 :
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể tứ bội.
Câu 5 :
Đặc điểm của thể đa bội là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.
Câu 6 :
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật, người ta ứng dụng trong tạo giống cây trồng. Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.
Câu 7 :
Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đột biến đa bội làm cho: các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng. → trong giảm phân, các NST kép kết cặp và có khả năng phân li → có khả năng ra giao tử hữu thụ.
Câu 8 :
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giả thuyết giải thích đúng là: cây lá to được hình thành do đột biến đa bội. Đột biến đa bội thường làm các cơ quan sinh dưỡng trở nên to hơn so với bình thường Có thể ở trên cây đang xét, ở mầm sinh trưởng của cành, đã xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân (đột biến tự đa bội) → dẫn đến hình thành thể khảm, khiến cành mọc lên lá to hơn bình thường
Câu 9 :
Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: 1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch. 2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình. 3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên. 4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện. Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh sự khác biệt giữa đột biến gen và đột biến NST (bài 10, 12, 13, 14) Lời giải chi tiết :
Điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là: (1),(2),(4) (1) và (4) là đặc điểm của đột biến gen, còn (2) là của đột biến NST
Câu 10 :
Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đột biến nào có thể tổ hợp được gen của hai loài khác nhau. Lời giải chi tiết :
Người ta sử dụng đột biến dị bội thể để ứng dụng cấy gen của NST loài này sang loài khác
Câu 11 :
Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thể đơn bội có bộ NST là n Lời giải chi tiết :
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Câu 12 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12 , thể 1 là 2n-1 =11 , thể ba: 2n+1 = 13 , tam bội: 3n = 18. Ở kỳ sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22, 26, 36
Câu 13 :
Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả: Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Thể a: Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → tam bội Thể b: Ở 1 cặp NST có 3 chiếc NST → Thể ba Thể c: Ở 1 cặp NST có 1 chiếc NST → Thể một Tên gọi của 3 thể đột biến là: a: tam bội, b: thể ba, c thể một.
Câu 14 :
Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai
Câu 15 :
Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng sơ đồ tam giác Lời giải chi tiết :
Quá trình giảm phân với thể lệch bội khi các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì giữa giảm phân một → NST A có thể đi với a hoặc a đi với a → tạo 4 loại giao tử A, Aa, aa, a.
Câu 16 :
Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
GP I rối loạn : 1 cặp NST không phân li → giao tử tạo thành n+1 = 13 và n-1 = 11 GP I rối loạn: các cặp NST không phân li → tạo giao tử 2n =24
Câu 17 :
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thể song nhị bội bao gồm 2 bộ NST 2n của cả hai loài. Lời giải chi tiết :
Thể song nhị bội 2nA + 2nB = 18 + 16 = 34 Giao tử của thể song nhị bội là : nA + nB = 17
Câu 18 :
Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào, làm cho tế bào đã nhân đôi NST nhưng không phân chia Lời giải chi tiết :
Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa
Câu 19 :
Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định tỷ lệ giao tử. Viết sơ đồ lai → tỷ lệ kiểu gen aaa Lời giải chi tiết :
P: AAaa x aa G:1/6AA:4/6Aa:1/6aa × a Tỷ lệ cá thể con có kiểu gen aaa là: 1/6aa × 1a = 1/6
Câu 20 :
Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Con có kiểu gen AAAa → Bố mẹ cho giao tử AA và Aa Kiểu gen AAAa có thể cho giao tử AA và Aa Kiểu gen AAaa có thể cho giao tử AA và Aa và aa Kiểu gen AAa có thể cho giao tử A, a, AA và Aa → Các phép lai trên bố mẹ đều có thể cho giao tử cho con
Câu 21 :
Cho các phép lai sau: (1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n. Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đa bội hóa là phương pháp sử dụng hóa chất tác động vào quá trình giảm phân của P, làm tăng gấp đôi số NST trong giao tử. Lời giải chi tiết :
Khi đa bội hóa, con sinh ra sẽ có số bộ NST gấp đôi bố mẹ. Phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa là: (3),(4)
Câu 22 :
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. Chuỗi sự kiện đúng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là: 5→ 1→4
Câu 23 :
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cơ thể tứ bội có bộ NST 4n đơn tương đồng theo cặp. Lời giải chi tiết :
Cây trên là thể tứ bội khi các cặp NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 24 :
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Vậy có 5 phép lai tạo ra 6 kiểu gen.
Câu 25 :
Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
1 hợp tử nguyên phân 4 lần tạo ra 24=16 tế bào. Trong lần phân chia thứ 5, 14 tế bào phân chia bình thường 1 tế bào không phân ly 1 cặp NST tạo ra 2 tế bào lệch bội , 1 tế bào không phân ly ở tất cả các cặp tạo 1 tế bào tứ bội Vậy kết thúc lần phân bào 5 thu được 31 tế bào trong đó có 3 tế bào đột biến, các tế bào này phân chia x lần tiếp theo. Tỷ lệ tế bào đột biến là : $\frac{{3 \times {2^x}}}{{31 \times {2^x}}} = \frac{3}{{31}} = 0.0968 = 9.68\% $
Câu 26 :
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân. Xét các khẳng định sau đây:
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Hình (1) tế bào trong kì giữa giảm phân I, Hình (2) tế bào trong kì giữa giảm phân II Các khẳng định đúng là: (1), ( 4), (5) (2) Sai vì tế bào 2 đang ở kỳ giữa giảm phân 2. (3) Nếu giảm phân bình thường TB 1 cho các tế bào có kiểu gen:là Ab và aB. hoặc AB và ab . (6) Nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và 0.
Câu 27 :
Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A: 3n: tam bội. B: 4n: tứ bội C: 2n+1: thể ba D: 2n-1: thể một
Câu 28 :
Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể: A đúng. B sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra với cả NST thường và NST giới tính. C sai, sai, đột biến lặp đoạn có thể thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm). D sai, đột biến số lượng NST gồm 2 loại là: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Câu 29 :
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206 Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được: + BB → BBBB + Bb → BBbb. + bb → bbbb Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen Bbbb.
Câu 30 :
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể? (1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội. (2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm. (3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội. (4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
(1) đúng. (2) đúng, khi đó trên cơ thể sẽ có cả tế bào bình thường và tế bào đột biến. (3) sai, lai xa và đa bội hóa tạo thể dị đa bội. (4) đúng, nếu trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến (2n) kết hợp với giao tử bình thường (n) có thể tạo hợp tử 3n.
|