Trắc nghiệm Bài 28. Loài - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Loài sinh học là?
Câu 2 :
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?
Câu 3 :
Cách li là:
Câu 4 :
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:
Câu 5 :
Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
Câu 6 :
Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:
Câu 7 :
Cách li sinh sản là
Câu 8 :
Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản:
Câu 9 :
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:
Câu 10 :
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:
Câu 11 :
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
Câu 12 :
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là:
Câu 13 :
Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
Câu 14 :
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
Câu 15 :
Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Loài sinh học là?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Loài (giới hạn ở loài giao phối) là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.
Câu 2 :
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt loài.
Câu 3 :
Cách li là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li (hàng rào).
Câu 4 :
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau càng nhiều.
Câu 5 :
Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ý sai là C: Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau (phải là trở ngại địa lí)
Câu 6 :
Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
Câu 7 :
Cách li sinh sản là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ
Câu 8 :
Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos không phải là cách li sinh sản mà là cách li địa lí vì những cá thể chim sẻ này có thể bay từ đất liền ra đảo. Và giữa hai quần thể này có sự trao đổi vốn gen với nhau
Câu 9 :
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ba loài ếch này không giao phối với nhau nhờ phân biệt được tiếng kêu → Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
Câu 10 :
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đây là dạng cách ly cơ học.
Câu 11 :
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li thời gian ( mùa vụ)
Câu 12 :
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3) (2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.
Câu 13 :
Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính,cách ly thời gian, cách li cơ học.
Câu 14 :
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc
Câu 15 :
Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ý sai là D, vì đây là cách ly sau hợp tử, không phù hợp với giả thuyết đề bài.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các cá thể của hai quần thể này không giao phối nhau vì có tiếng kêu gọi bạn tình trong mùa sinh sản khác nhau → Tập tính sinh sản khác nhau → cách li tập tính.
|