Trắc nghiệm Bài 11. Hoán vị gen - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

  • A

    Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

  • B

    Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

  • C

    Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

  • D

    Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 2 :

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

  • A

    Được sử dụng để lập bản đồ gen.

  • B

    Thể hiện lực liên kết giữa các gen

  • C

    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

  • D

    Không vượt quá 50%

Câu 3 :

Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

  • A

    Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại

  • B

    Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới

  • C

    Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép

  • D

    Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 4 :

Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

  • A

    Phân tích di truyền giống lai

  • B

    Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

  • C

    Lai phân tích

  • D

    Lai thuận nghịch

Câu 5 :

Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

  • A

    Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

  • B

    Lập bản đồ di truyền

  • C

    Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

  • D

    Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Câu 6 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  • A

    Phân ly độc lập

  • B

    Liên kết gen

  • C

    Hoán vị gen  

  • D

    Tương tác gen

Câu 7 :

Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

  • A

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn

  • B

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

  • C

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

     

     

  • D

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

     

     

Câu 8 :

Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • A

    2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

  • B

    4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  • C

    2 loại với tỉ lệ 1: 1.

  • D

    4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Câu 9 :

Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

  • A
    102%
  • B
    50%
  • C
    100%
  • D
    51%
Câu 10 :

Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

  • A
    40cM
  • B
    20cM
  • C
    30cM
  • D
    18cM
Câu 11 :

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$ xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

  • A

    ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

  • B

    ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

  • C

    ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

  • D

    ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 12 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  • A
    20%
  • B
    40%
  • C
    10%
  • D
    30%
Câu 13 :

Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

  • A

    6%

  • B

    7%

  • C

    12%

  • D

    18%

Câu 14 :

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

  • A
    1
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4
Câu 15 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Câu 16 :

Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A

    1: 1: 1: 1

  • B

    3: 3: 1: 1

  • C

    4: 4: 1: 1

  • D

    9: 3: 3: 1

Câu 17 :

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai $\frac{{Lm}}{{lm}}$ từ phép lai $\frac{{LM}}{{lm}} \times \frac{{lm}}{{lm}}$ là bao nhiêu?

  • A

    10%

  • B

    25%

  • C

    50%

  • D

    75%

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

  • A

    51%

  • B

    24%

  • C

    32%

  • D

    16%

Câu 19 :

Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai $\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}} \times \frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{ab}}}}$, theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

  • A

    25%.

  • B

    35%

  • C

    30%

  • D

    20%

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

  • A

    9 cao, trắng : 5 thấp, trắng

  • B

    19 cao, trắng : 25 thấp, trắng

  • C

    19 cao, trắng : 5 thấp, trắng

  • D

    9 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Câu 21 :

Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P $P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd$, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

  • A

    11.04%

  • B

    16.91%

  • C

    .27.95%

  • D

    22.43%

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

  • A

    $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.

  • B

    $\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$

  • C

    $\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.

  • D

    $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}$.

Câu 23 :

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

  • A

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 20%.    

  • B

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 40%.

  • C

    $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 20%.

  • D

    $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 40%.

Câu 24 :

Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%

  • B

    Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%

  • C

    Cây P có kiểu gen Ab/aB

  • D

    Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Câu 25 :

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen ${\text{Aa}}Bb\frac{{DE}}{{de}}$. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

  • A

    1%.

  • B

    5%.

  • C

    40%

  • D

    100%

Câu 26 :

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A

    50%

  • B

    7,5%

  • C

    35%

  • D

    42,5%

Câu 27 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

  • A

    (1),(2),(3)

  • B

    (1),(2),(4)

  • C

    (1),(2),(5)

  • D

    (2),(3),(5)

Câu 28 :

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
   III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
   IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3
Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

  • A
    ABab.
  • B
    AbaB.
  • C
    Abab.  
  • D
    ABaB.
Câu 30 :

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

  • A
    20%
  • B
    10%
  • C
    30%
  • D
    40%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

  • A

    Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

  • B

    Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

  • C

    Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

  • D

    Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Câu 2 :

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

  • A

    Được sử dụng để lập bản đồ gen.

  • B

    Thể hiện lực liên kết giữa các gen

  • C

    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

  • D

    Không vượt quá 50%

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen

Câu 3 :

Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

  • A

    Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại

  • B

    Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới

  • C

    Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép

  • D

    Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo. 

Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I

Câu 4 :

Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

  • A

    Phân tích di truyền giống lai

  • B

    Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

  • C

    Lai phân tích

  • D

    Lai thuận nghịch

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.

Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).

Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)

Câu 5 :

Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

  • A

    Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

  • B

    Lập bản đồ di truyền

  • C

    Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

  • D

    Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen.

Lời giải chi tiết :

Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.

Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

Câu 6 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  • A

    Phân ly độc lập

  • B

    Liên kết gen

  • C

    Hoán vị gen  

  • D

    Tương tác gen

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ KH F1 → Xác định quy luật di truyền

Lời giải chi tiết :

Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.

Kiểu gen của cây F1: $\frac{{Ab}}{{aB}}$

Câu 7 :

Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

  • A

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn

  • B

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

  • C

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

     

     

  • D

    Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

     

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định tỷ lệ KH đời con → Xác định quy luật di truyền
  • Từ tỷ lệ KH lặn → KG của P
Lời giải chi tiết :

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn ; b: quả dài.
Ta có ở F1: aabb= 0.1 < 25% P dị hợp đối. $\frac{{Ab}}{{aB}}$ hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST

Câu 8 :

Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • A

    2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

  • B

    4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  • C

    2 loại với tỉ lệ 1: 1.

  • D

    4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các cơ thể có n cặp gen dị hợp cho 2n KG khi xảy ra hoán vị

Lời giải chi tiết :

1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1

Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Câu 9 :

Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

  • A
    102%
  • B
    50%
  • C
    100%
  • D
    51%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra.

Lời giải chi tiết :

Tần số HVG luôn ≤50%

Câu 10 :

Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) × ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}Dd\), thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

  • A
    40cM
  • B
    20cM
  • C
    30cM
  • D
    18cM

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra

Lời giải chi tiết :

Gọi f là tần số HVG

A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 = \(\frac{{1 - f}}{2}AB + \frac{f}{2}Ab \times 0,5aB \to f = 0,2\)

Câu 11 :

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$ xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

  • A

    ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

  • B

    ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

  • C

    ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

  • D

    ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tỉ lệ giao tử  nhóm gen hoán vị = tần số hoán vị / 2
  • Tính tỉ lệ giao tử = tỉ lệ giao tử nhóm gen hoán vị x tỉ lệ nhóm gen phân li độc lập.
Lời giải chi tiết :

Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,5
2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,375 ; BD = bd = 0,125

Cơ thể có kiểu gen ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$ giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.

Câu 12 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  • A
    20%
  • B
    40%
  • C
    10%
  • D
    30%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Ti lệ giao tử hoán vị = \(\frac{f}{2}\)

+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = \(\frac{1-f}{2}\)

Lời giải chi tiết :

AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%

Câu 13 :

Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

  • A

    6%

  • B

    7%

  • C

    12%

  • D

    18%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ lệ giao tử = tích tỉ lệ các nhóm gen liên kết.

Lời giải chi tiết :

Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07

Câu 14 :

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

  • A
    1
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính tỷ lệ giao tử từng trường hợp

Lời giải chi tiết :

Xét 5 tế bào  của  cơ thể có kiểu gen AB/ab

Xét các phát biểu

I sai.  1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là \({1 \over 5} \times 0,25 = {1 \over {20}}\) → phân ly 9:9:1:1

II.   2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ \({2 \over 5} \times 0,25 = 10\% \) → II đúng

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aBAb với tỷ lệ là \({3 \over 5} \times 0,25 = {3 \over {20}}\)

      → 2 loại giao tử liên kết ABab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng

IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

      → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng

Câu 15 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định số loại giao tử → Xác định số loại KH đời con

Lời giải chi tiết :

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)

Câu 16 :

Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A

    1: 1: 1: 1

  • B

    3: 3: 1: 1

  • C

    4: 4: 1: 1

  • D

    9: 3: 3: 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ giao tử → Tỉ lệ KH đời con

Lời giải chi tiết :

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1

Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1

Câu 17 :

Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai $\frac{{Lm}}{{lm}}$ từ phép lai $\frac{{LM}}{{lm}} \times \frac{{lm}}{{lm}}$ là bao nhiêu?

  • A

    10%

  • B

    25%

  • C

    50%

  • D

    75%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tần số hoán vị gen f luôn < hoặc = 50%

→ Tỉ lệ giao tử

→ Tỉ lệ con lai.

Lời giải chi tiết :

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%

→ tỉ lệ con lai $\frac{{Lm}}{{lm}}$ là 25%

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

  • A

    51%

  • B

    24%

  • C

    32%

  • D

    16%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ của các loại giao tử → Xác định tỉ lệ KG Ab/aB ở F1

Lời giải chi tiết :

P: Ab/aB tự thụ phấn

Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử

→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

Câu 19 :

Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai $\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}} \times \frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{ab}}}}$, theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

  • A

    25%.

  • B

    35%

  • C

    30%

  • D

    20%

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính tần số hoán vị
  • Tính tỉ lệ giao tử đời con
  • Tỉ lệ KH 2 tính trạng trội đời con
Lời giải chi tiết :

Phép lai \(\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}} \times \frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{ab}}}};f = 40\% \to A - B - = 0,2 + 0,3 \times 0,5 = 0,35\)

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

  • A

    9 cao, trắng : 5 thấp, trắng

  • B

    19 cao, trắng : 25 thấp, trắng

  • C

    19 cao, trắng : 5 thấp, trắng

  • D

    9 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định quy luật di truyền chi phối

Xác định kiểu gen P

Xác định tỷ lệ đời con cần tim

Lời giải chi tiết :

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)

A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.

P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\%  \to \) F1: Cao trắng: \(0,05\frac{{Ab}}{{Ab}}:0,25\frac{{Ab}}{{ab}} \leftrightarrow 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:5\frac{{Ab}}{{ab}}\)

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: \(\frac{5}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{24}}\) → thân cao, hoa trắng 19/24

Câu 21 :

Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P $P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd$, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

  • A

    11.04%

  • B

    16.91%

  • C

    .27.95%

  • D

    22.43%

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ đời con trội 3 tính trạng
  • Xác định tỉ lệ A-B-
  • Xác định tỉ lệ KH lặn về 1 trong 3 tính trạng
Lời giải chi tiết :

Phép lai: $P:\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd$  cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%

Mà ta có Dd x Dd → 3/4D-:1/4dd

→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736

Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:

\(A - B - dd + A - bbD -  + aaB - D -  = 0.6764 \times 0.25 + 2 \times 0.0736 \times 0.75 = 0,2795\)

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

  • A

    $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.

  • B

    $\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$

  • C

    $\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.

  • D

    $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}$.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định giao tử hoán vị, giao tử liên kết → Xác định KG P.

Lời giải chi tiết :

Lai phân tích cây tròn, sớm → 4 loại kiểu hình → cây tròn, sớm P dị 2 cặp. 

2 kiểu hình chiếm tỷ lệ lớn: A-bb và aaB- là do giao tử liên kết AbaB

→ P: $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$.

Câu 23 :

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

  • A

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 20%.    

  • B

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 40%.

  • C

    $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 20%.

  • D

    $\frac{{AB}}{{ab}}$; f = 40%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định quy luật trội lặn → Xác định quy luật di truyền
  • Xác định tần số hoán vị → KG F1
Lời giải chi tiết :

Xét tỷ lệ: cao / thấp:=3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.
Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đục
Nếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab): $\frac{{41}}{{542 + 41 + 209 + 212}} \approx 0,04$ → ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là: $\frac{{Ab}}{{aB}}$; f = 40%.

Câu 24 :

Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%

  • B

    Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%

  • C

    Cây P có kiểu gen Ab/aB

  • D

    Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xác định giao tử hoán vị → Xác định tần số hoán vị
  • Xác định tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội F1, cây đục chín muộn F1
Lời giải chi tiết :

P tự thụ

F1 có aabb = 9%

→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ P là: AB/ab, f = 40%

→ A, C sai

ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%

→ B sai

ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%

→ D đúng

Câu 25 :

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen ${\text{Aa}}Bb\frac{{DE}}{{de}}$. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

  • A

    1%.

  • B

    5%.

  • C

    40%

  • D

    100%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lưỡng bội hóa luôn cho dòng thuần

Lời giải chi tiết :

Các hạt phấn có bộ NST đơn bội khi lưỡng bội hóa luôn cho ra dòng thuần → tỷ lệ dòng thuần là 100%

Câu 26 :

Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A

    50%

  • B

    7,5%

  • C

    35%

  • D

    42,5%

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xác định tính trội lặn → Xác định quy luật di truyền
  • Xác định KG con cái F1 → KG con đực thân xám, cánh ngắn F2
  • Xác định tỉ lệ KH thân xám, cánh dài F3.
Lời giải chi tiết :

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1:

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%

Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab

Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab

F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%

Câu 27 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

  • A

    (1),(2),(3)

  • B

    (1),(2),(4)

  • C

    (1),(2),(5)

  • D

    (2),(3),(5)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định tính trội lặn → Xác định quy luật di truyền
  • Xác định KG P, F1
  • Xác định tỉ lệ phân li F2.
Lời giải chi tiết :

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:  $\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}}$

${F_1} \times {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$ có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen:  $\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{Ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{aB}}$  → (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x  0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).

Câu 28 :

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
   I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
   II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
   III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
   IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định quy luật chi phối

Xác định kết quả các phép lai 1, 2, 3

Xác định tính đúng, sai của các kết luận

Lời giải chi tiết :

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng

→ xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2: \({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3: \({X^{{A_1}}}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^{{A_1}}}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^{{A_1}}}Y:1{X^a}Y\) (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

\({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

\({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)

Câu 29 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

  • A
    ABab.
  • B
    AbaB.
  • C
    Abab.  
  • D
    ABaB.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tần số HVG được tính bằng tổng tỉ lệ giao tử hoán vị.

Lời giải chi tiết :

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân có HVG, tạo ra giao tử hoán vị là ABab.

→ Tần số HVG = AB + ab

Câu 30 :

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

  • A
    20%
  • B
    10%
  • C
    30%
  • D
    40%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X

Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng

P : \({\rm{X}}_B^AX_B^A \times X_b^aY \to {F_1}:{\rm{X}}_B^AX_b^a \times X_B^AY\)

Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng : \(X_b^AY = 0,05 \to X_b^A = 0,1 \to f = 20\% \)

close