Trắc nghiệm Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả

  • A

    Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • B

    Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • D

    Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 2 :

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

  • A

    Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.

  • B

    Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó

  • C

    Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.

  • D

    Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Câu 3 :

Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

  • A

    Quần thể ngẫu phối

  • B

    Quần thể giao phối có lựa chọn

  • C

    Quần thể tự phối và ngẫu phối

  • D

    Quần thể thực vật tự phối bắt buộc

Câu 4 :

Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

  • A

    Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

  • B

    Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.

  • C

    Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp

  • D

    Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.

Câu 5 :

Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A

    Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

  • B

    Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.

  • C

    Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.

  • D

    Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Câu 6 :

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?

  • A

    Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.

  • B

    Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình

  • C

    Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ

  • D

    Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn

Câu 7 :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì

  • A

    Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

  • B

    Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

  • C

    Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội  át chế trong kiểu gen dị hợp

  • D

    Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Câu 8 :

Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

  • A

    Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần

  • B

    Tần số các alen tiến tới bằng nhau

  • C

    Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa

  • D

    Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Câu 9 :

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  • A

    tăng tỉ lệ thể dị hợp.

  • B

    giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

  • C

    tăng biến dị tổ hợp.

  • D

    tạo dòng thuần chủng

Câu 10 :

Tần số alen là:

  • A

    Tập hợp tất cả các alen trong qt

  • B

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể

  • D

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 11 :

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

  • A

    p= d+ h/2; q= r+h/2

  • B

    p= r+ h/2; q= d+h/2

  • C

    p= h+d/2; q= r+ d/2

  • D

    p= d+ h/2; q= h+d/2

Câu 12 :

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  • A

    A = 0,25; a = 0,75

  • B

    A=0,75; a=0,25

  • C

    A=0,4375; a= 0,5625

  • D

    A=0,5625; a=0,4375

Câu 13 :

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

  • A

    0,3 ; 0,7

  • B

    0,8 ; 0,2

  • C

    0,7 ; 0,3

  • D

    0,2 ; 0,8

Câu 14 :

Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  • A

    0,4.

  • B

    0,2.

  • C

    0,3.

  • D

    0,5.

Câu 15 :

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền $0,1\frac{{AB}}{{AB}} + 0,2\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{AB}}{{aB}} + 0,4\frac{{ab}}{{ab}} = 1$. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

  • A

    pA = 0,45, pB = 0,55.

  • B

    pA = 0,35, pB = 0,55.

  • C

    pA = 0,55, pB = 0,45

  • D

    pA = 0,35, pB = 0,5.

Câu 16 :

Tần số kiểu gen là:

  • A

    Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể

  • B

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.

  • D

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 17 :

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

  • A

    0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.

  • B

    0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

  • C

    0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.

  • D

    0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Câu 18 :

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

  • A

    31 AA : 11 aa

  • B

    30 AA : 12aa

  • C

    29 AA : 13 aa

  • D

    28 AA : 14 aa

Câu 19 :

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

  • A

    5%

  • B

    13,3%

  • C

    7,41%

  • D

    6,9%

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

  • A

    1/16

  • B

    1/9

  • C

    4/9

  • D

    2/9

Câu 21 :

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    4
Câu 22 :

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    3
Câu 23 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Câu 24 :

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  • A

    0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1

  • B

    0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1

  • C

    0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1

  • D

    0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Câu 25 :

Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

  • A

    18,750%.

  • B

    4,375%.

  • C

    0,7656%.

  • D

    21,875%.

Câu 26 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  • A

    12,5%

  • B

    7,5%

  • C

    2,25%

  • D

    6,25%

Câu 27 :

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là : \(0,2\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0,8\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử, lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2
Câu 28 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: $0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

  • A

    12,5%.

  • B

    37,5%

  • C

    25%

  • D

    50%

Câu 29 :

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?

  • A

    50%

  • B

    20%

  • C

    30%

  • D

    40%

Câu 30 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:

a. 3 đỏ : 1 vàng

b. 5 đỏ : 3 vàng

c. 9 đỏ : 1 vàng

d. 4 đỏ : 1 vàng

e. 19 đỏ : 1 vàng

f. 100% đỏ

g. 17 đỏ : 3 vàng

h. 5 đỏ : 1 vàng

  • A

    a, b, c, d, e, f

  • B

    c, d,e ,f, g, h

  • C

    a, c, d, e, f, g

  • D

    b, c, d, e, f, h

Câu 31 :

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

  • A
    0,55.
  • B
    0,45.
  • C
    0,2.
  • D
    0,4.
Câu 32 :

Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là

  • A
    5, 10.
  • B
    10, 7.
  • C
    10, 8.
  • D
    5, 9.
Câu 33 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

  • A
    50% BB : 50%Bb.
  • B
    100% Bb.
  • C
    100% bb.  
  • D
    25% Bb : 75%bb.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả

  • A

    Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • B

    Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • D

    Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 2 :

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

  • A

    Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.

  • B

    Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó

  • C

    Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.

  • D

    Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.

Câu 3 :

Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

  • A

    Quần thể ngẫu phối

  • B

    Quần thể giao phối có lựa chọn

  • C

    Quần thể tự phối và ngẫu phối

  • D

    Quần thể thực vật tự phối bắt buộc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng trên xảy ra rõ nhất các quần thể tự phối bắt buộc

Câu 4 :

Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

  • A

    Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

  • B

    Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.

  • C

    Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp

  • D

    Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là: B vì trong quần thể tự phối tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.

Câu 5 :

Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A

    Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

  • B

    Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.

  • C

    Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.

  • D

    Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.

Câu 6 :

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?

  • A

    Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.

  • B

    Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình

  • C

    Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ

  • D

    Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn (do có ít biến dị tổ hợp hơn).

Câu 7 :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì

  • A

    Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

  • B

    Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

  • C

    Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội  át chế trong kiểu gen dị hợp

  • D

    Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thoái hóa là hiện tượng các cá thể kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.

Lời giải chi tiết :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn  có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn

Câu 8 :

Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

  • A

    Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần

  • B

    Tần số các alen tiến tới bằng nhau

  • C

    Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa

  • D

    Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự tự phối kéo dài làm cho quần thể có số cá thể dị hợp giảm dần đến 0.

Lời giải chi tiết :

Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.

Câu 9 :

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  • A

    tăng tỉ lệ thể dị hợp.

  • B

    giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

  • C

    tăng biến dị tổ hợp.

  • D

    tạo dòng thuần chủng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sự tự phối làm cho quần thể có số cá thể dị hợp ngày càng giảm dần, số cá thể đồng hợp ngày càng tăng dần.

Lời giải chi tiết :

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo dòng thuần chủng.

Câu 10 :

Tần số alen là:

  • A

    Tập hợp tất cả các alen trong qt

  • B

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể

  • D

    Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 11 :

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

  • A

    p= d+ h/2; q= r+h/2

  • B

    p= r+ h/2; q= d+h/2

  • C

    p= h+d/2; q= r+ d/2

  • D

    p= d+ h/2; q= h+d/2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức

p= d+ h/2 và q= r+h/2

Câu 12 :

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  • A

    A = 0,25; a = 0,75

  • B

    A=0,75; a=0,25

  • C

    A=0,4375; a= 0,5625

  • D

    A=0,5625; a=0,4375

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

P : 1AA : 6Aa : 9aa

Tần số alen A = (1+ 6 : 2)/(1 + 6 + 9) = 4/16 = 0,25

Tần số alen a = 0,75

Câu 13 :

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

  • A

    0,3 ; 0,7

  • B

    0,8 ; 0,2

  • C

    0,7 ; 0,3

  • D

    0,2 ; 0,8

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2

Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8

Câu 14 :

Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  • A

    0,4.

  • B

    0,2.

  • C

    0,3.

  • D

    0,5.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tần số alen A trong quần thể là :

A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa)  = (60 + 40 : 2) / (AA + Aa + aa) = 80 : 200 = 0.4

Tần số alen a trong quần thể là : 1 – 0,4 = 0,6

Câu 15 :

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền $0,1\frac{{AB}}{{AB}} + 0,2\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{AB}}{{aB}} + 0,4\frac{{ab}}{{ab}} = 1$. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

  • A

    pA = 0,45, pB = 0,55.

  • B

    pA = 0,35, pB = 0,55.

  • C

    pA = 0,55, pB = 0,45

  • D

    pA = 0,35, pB = 0,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính tần số alen A, B của I0

Tần số alen qua các thế hệ có thay đổi không?

Lời giải chi tiết :

Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:

Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.

Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.

Câu 16 :

Tần số kiểu gen là:

  • A

    Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể

  • B

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

  • C

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.

  • D

    Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 17 :

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

  • A

    0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.

  • B

    0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

  • C

    0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.

  • D

    0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa

Tự thụ phấn

F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25

AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375

Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

Câu 18 :

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

  • A

    31 AA : 11 aa

  • B

    30 AA : 12aa

  • C

    29 AA : 13 aa

  • D

    28 AA : 14 aa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các cá thể đồng hợp tự phối luôn cho ra các cây con giống cây mẹ.

Lời giải chi tiết :

P : 31AA : 11aa

Sau 5 thế hệ tự phối

F5 : AA cho đời con 100% AA

aa cho đời con 100% aa

F5 : 31AA : 11aa

Câu 19 :

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

  • A

    5%

  • B

    13,3%

  • C

    7,41%

  • D

    6,9%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định thành phần KG của quần thể ở F3

- Tính tỷ lệ cây dị hợp trong tổng số cây thân cao

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:

\(\left( {0.5 + 0.4 \times \frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}} \right){\text{AA}}:\left( {0.4 \times \frac{1}{{{2^3}}}} \right)Aa:\left( {0.1 + 0.4 \times \frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}} \right){\text{aa}}\)

↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa

Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

  • A

    1/16

  • B

    1/9

  • C

    4/9

  • D

    2/9

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định tần số alen a bằng cách đặt ẩn
  • Xác định thành phần KG của quần thể ở F2
  • Tính xác suất thu được 2 cây thuần chủng
Lời giải chi tiết :

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ;  Aa = 0,32;   AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9

Câu 21 :

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

  • A
    3
  • B
    2
  • C
    1
  • D
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Lời giải chi tiết :

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: \(\frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa = \frac{{0,8(1 - 1/{2^5})}}{2} = 0,3875\)

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là \(0,8 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^5}}}{2}} \right) = 41.25\% \)

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

Câu 22 :

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

  • A
    2
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ giao tử các nhóm giao phối với nhau

Xác định tỷ lệ đời con.

Lời giải chi tiết :

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa  ↔ 1AA:2Aa

Nhóm 2: aa

I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA  không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.

Tỷ lệ kiểu gen Aa = \(0,75 \times \left( {1 - \frac{1}{3}AA \times \frac{1}{3}AA} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: \(0,25aa + 0,75 \times \frac{2}{3}Aa \times \frac{2}{3}Aa \times \frac{1}{4} = \frac{1}{3}\)

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa

Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: \(\left( {0,75 \times \frac{8}{9}} \right) \times \frac{9}{{16}} = \frac{3}{8}\)

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: \(\left( 0,75\times \frac{8}{9} \right)\times \frac{15}{16}=\frac{5}{8}\)

Câu 23 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối → Xác định n

Lời giải chi tiết :

Sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa: $\frac{y}{{{2^n}}} = \frac{{0.5}}{{{2^n}}} = 0.0625 \to n = 3$

Câu 24 :

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  • A

    0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1

  • B

    0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1

  • C

    0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1

  • D

    0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định tỷ lệ dị hợp của quần thể ban đầu

- Xác định cấu trúc ban đầu của quần thể

Lời giải chi tiết :

Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: $\frac{x}{{{2^6}}} = 0,009375 \to x = 0,6$

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa 

Câu 25 :

Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

  • A

    18,750%.

  • B

    4,375%.

  • C

    0,7656%.

  • D

    21,875%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xác định KG của F1 tự thụ phân có thể cho ra đời con có KG aaBB
  • Xác định tỷ lệ aaBB tạo thành ở F4
Lời giải chi tiết :

F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb

AaBB, ở F4 cho aaBB = aa =$0,4 \times \left( {\frac{{1 - {{(1/2)}^3}}}{2}} \right) = 0,175$

aaBb, ở F4 cho aaBB = BB =$0,1 \times \left( {\frac{{1 - {{(1/2)}^3}}}{2}} \right) = \frac{7}{{160}}$

Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%

Câu 26 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  • A

    12,5%

  • B

    7,5%

  • C

    2,25%

  • D

    6,25%

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định cấu trúc của quần thể sau khi loại bỏ các cá thể không có khả năng sinh sản
  • Xác định tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng
Lời giải chi tiết :

Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ ab/ab = 0.5 × 0.25 =0.125 = 12.5%

Câu 27 :

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là : \(0,2\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0,8\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử, lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

  • A
    3
  • B
    1
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét thành phần kiểu gen của từng cặp NST

Xét thành phần kiểu gen chung

Lời giải chi tiết :

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb: sau 1 thế hệ tự thụ: \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: \(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{AB}}{{AB}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{AB}}{{aB}}: + \frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}\)

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee: sau 1 thế hệ tự thụ \(\left( {1\frac{{De}}{{De}}:2\frac{{De}}{{de}}:1\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: \(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{De}}{{De}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{De}}{{de}}: + \frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{de}}{{de}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)  khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}};\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9

(2)  sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)= \(0,8 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} = 0,05\)

(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là: \(\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{de}}{{de}} + \frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 + 0,8 \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} + \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right) = \frac{{63}}{{160}}\)

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có: \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}} + \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}}} \right) = 0,2 \times \left( {1 - \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \left( {1 - \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1 - \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right)\\ = \frac{{85}}{{256}}\end{array}\)

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:

\(\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{(1 - 1/{2^4})}}{2}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{69}}{{256}}\)

Vậy tỷ lệ cần tính là: 69/85

Câu 28 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: $0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

  • A

    12,5%.

  • B

    37,5%

  • C

    25%

  • D

    50%

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Xác định cấu trúc của quần thể sau 1 thế hệ
  • Xác định tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao
Lời giải chi tiết :

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P : $0,3\frac{{Ab}}{{ab}}:0,3\frac{{Ab}}{{aB}}:0,4\frac{{aB}}{{ab}}$

0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab :  2Ab/ab :  1 ab/ab)

0,3 Ab/aB  tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab :  2Ab/aB :  1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB :  2aB/ab :  1 ab/ab)

Vậy F1 :

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb  = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%

Câu 29 :

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?

  • A

    50%

  • B

    20%

  • C

    30%

  • D

    40%

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ bố mẹ
  • Xác định tỉ lệ cây dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản
Lời giải chi tiết :

P: xAA : yAa : 0,4aa.

Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P:$\frac{y}{{y + 0,4}}Aa:\frac{{0,4}}{{y + 0,4}}aa$

Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5%, ta có:$\begin{gathered}{\text{AA}} + Aa = \frac{1}{4} \times \frac{y}{{y + 0,4}} + \frac{1}{2} \times \frac{y}{{y + 0,4}} = 0,375 \hfill \\ \to y = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} $

→ Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.

Câu 30 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:

a. 3 đỏ : 1 vàng

b. 5 đỏ : 3 vàng

c. 9 đỏ : 1 vàng

d. 4 đỏ : 1 vàng

e. 19 đỏ : 1 vàng

f. 100% đỏ

g. 17 đỏ : 3 vàng

h. 5 đỏ : 1 vàng

  • A

    a, b, c, d, e, f

  • B

    c, d,e ,f, g, h

  • C

    a, c, d, e, f, g

  • D

    b, c, d, e, f, h

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định các trường hợp có thể xảy ra khi chọn 5 cây hoa đỏ
  • Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình đời con trong các trường hợp.
Lời giải chi tiết :

Có 6 TH xảy ra:

- TH1: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- TH2: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- TH3: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10 đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- TH4: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- TH5: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- TH6: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f

Câu 31 :

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

  • A
    0,55.
  • B
    0,45.
  • C
    0,2.
  • D
    0,4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa  

Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Lời giải chi tiết :

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa

Tần số alen \({p_A} = 0,2 + \dfrac{{0,5}}{2} = 0,45\)

Câu 32 :

Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là

  • A
    5, 10.
  • B
    10, 7.
  • C
    10, 8.
  • D
    5, 9.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 gen có n alen:

+ Số kiểu gen dị hợp = \(C_n^2\)

+ Số loại kiểu hình: \(n + C_a^2\); a là số số alen đồng trội.

Lời giải chi tiết :

Thứ tự trội lặn của các alen: A1 = A2 = A3 >A4>A5.

Số kiểu gen dị hợp = \(C_5^2 = 10\)

Số kiểu hình = 5 + 3 kiểu hình tạo bởi 3 alen đồng trội = 8.

Câu 33 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

  • A
    50% BB : 50%Bb.
  • B
    100% Bb.
  • C
    100% bb.  
  • D
    25% Bb : 75%bb.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quần thể có cấu trúc di truyền không đổi khi:

+ Quần thể đạt cân bằng di truyền và ngẫu phối

+ Chỉ mang 1 loại kiểu gen đồng hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy quần thể chứa 100%bb luôn có cấu trúc không đổi qua các thế hệ.

close