Trắc nghiệm lý thuyết về dịch mã - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

  • A

    Sao mã

  • B

    Tự sao

  • C

    Giải mã

  • D

    Khớp mã

Câu 2 :

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

  • A

    Tế bào chất

  • B

    Tất cả các bào quan

  • C

    Nhân tế bào

  • D

    Nhiễm sắc thể

Câu 3 :

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  • A

    ADN.

  • B

    mARN.

  • C

    Ribôxôm.

  • D

    tARN.

Câu 4 :

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

  • A
    axít béo
  • B
    nuclêôtit.
  • C
    glucôzơ
  • D
    axit amin.
Câu 5 :

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

  • A

    tARN

  • B

    ADN

  • C

    mARN

  • D

    rARN

Câu 6 :

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A

    Tham gia hoạt hoá axit amin

  • B

    Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin

  • C

    Cả A và B đúng

  • D

    Cả A, B, C đều sai

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

  • A

    Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau

  • B

    Được cấu tạo từ ARN và prôtêin

  • C

    Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.

  • D

    Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Câu 8 :

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

  • A

    Hiđrô

  • B

    Hoá trị

  • C

    Phôtphođieste

  • D

    Peptit

Câu 9 :

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

  • A

    Giải mã → Sao mã.

  • B

    Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.

  • C

    Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.

  • D

    Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.

Câu 10 :

Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

  • A

    4 -3- 1-2

  • B

    4 -2- 3 -1

  • C

    4 -1 – 3 -2

  • D

    4- 2 -1- 3

Câu 11 :

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

  • A

    mARN

  • B

    Chuỗi polipeptit

  • C

    Axit amin tự do

  • D

    Phức hợp aa-tARN

Câu 12 :

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

  • A

    Một bộ ba ribônuclêôtit

  • B

    Hai bộ ba ribônuclêôtit

  • C

    Ba bộ ba ribônuclêôtit

  • D

    Bốn bộ ba ribônuclêôtit

Câu 13 :

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  • A

    Tạo ra phân tử mARN mới.

  • B

    Tạo ra phân tử tARN mới.

  • C

    Tạo ra phân tử rARN mới.

  • D

    Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.

Câu 14 :

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

  • A

    Kết thúc bằng Met.

  • B

    Bắt đầu bằng axit amin Met.

  • C

    Bắt đầu bằng foocmin-Met.

  • D

    Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.

Câu 15 :

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

  • A

    Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

  • B

    Điều hoà sự tổng hợp prôtêin

  • C

    Tổng hợp các prôtêin cùng loại

  • D

    Tổng hợp được nhiều loại prôtêin

Câu 16 :

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).

(4) Xảy ra ở tế bào chất.

(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

  • A

    4

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    7

Câu 17 :

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

  • A

    Cơ chế tự sao

  • B

    Cơ chế phiên mã

  • C

    Cơ chế giải mã

  • D

    Cả 3 cơ chế trên

Câu 18 :

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

  • A

    Đều diễn ra trong nhân tế bào.

  • B

    Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

  • C

    Đều có sự tham gia của ARN polimeraza

  • D

    Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Câu 19 :

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

  • A

    Sinh vật nhân sơ.

  • B

    Sinh vật nhân thực.

  • C

    A+B.

  • D

    Tất cá đều sai.

Câu 20 :

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • A

    (1) và (4).

  • B

    (2) và (4).

  • C

    (2) và (3).

  • D

    (3) và (4).

Câu 21 :

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

  • A

    5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.

  • B

    5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

  • C

    5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’

  • D

    5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

Câu 22 :

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

  • A

    Ba loại G, A, U.

  • B

    Ba loại U, G, X.

  • C

    Ba loại A, G, X.

  • D

    Ba loại U, A, X.

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

  • A

    Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào

  • B

    Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.

  • C

    Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

  • D

    Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

Câu 24 :

Sao ngược là hiện tượng:

  • A

    Prôtêin dịch mã tạo ra ADN.

  • B

    ARN phiên mã tạo ra ADN.

  • C

    ADN phiên mã tạo ra ARN.

  • D

    Prôtêin dịch mã tạo ra ARN.

Câu 25 :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

  • A
    pôlipeptit.
  • B
    pôlinuclêôtit.
  • C
    pôlinuclêôxôm.
  • D
    pôliribôxôm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

  • A

    Sao mã

  • B

    Tự sao

  • C

    Giải mã

  • D

    Khớp mã

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin 

Câu 2 :

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

  • A

    Tế bào chất

  • B

    Tất cả các bào quan

  • C

    Nhân tế bào

  • D

    Nhiễm sắc thể

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Câu 3 :

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  • A

    ADN.

  • B

    mARN.

  • C

    Ribôxôm.

  • D

    tARN.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

Câu 4 :

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

  • A
    axít béo
  • B
    nuclêôtit.
  • C
    glucôzơ
  • D
    axit amin.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.

Câu 5 :

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

  • A

    tARN

  • B

    ADN

  • C

    mARN

  • D

    rARN

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã

Câu 6 :

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

  • A

    Tham gia hoạt hoá axit amin

  • B

    Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin

  • C

    Cả A và B đúng

  • D

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

ATP tham gia hoạt hóa axit amin

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

  • A

    Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau

  • B

    Được cấu tạo từ ARN và prôtêin

  • C

    Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.

  • D

    Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon

Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom

Câu 8 :

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

  • A

    Hiđrô

  • B

    Hoá trị

  • C

    Phôtphođieste

  • D

    Peptit

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Câu 9 :

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

  • A

    Giải mã → Sao mã.

  • B

    Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.

  • C

    Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.

  • D

    Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit

Câu 10 :

Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

  • A

    4 -3- 1-2

  • B

    4 -2- 3 -1

  • C

    4 -1 – 3 -2

  • D

    4- 2 -1- 3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3

Câu 11 :

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

  • A

    mARN

  • B

    Chuỗi polipeptit

  • C

    Axit amin tự do

  • D

    Phức hợp aa-tARN

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN

Câu 12 :

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

  • A

    Một bộ ba ribônuclêôtit

  • B

    Hai bộ ba ribônuclêôtit

  • C

    Ba bộ ba ribônuclêôtit

  • D

    Bốn bộ ba ribônuclêôtit

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.

Câu 13 :

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  • A

    Tạo ra phân tử mARN mới.

  • B

    Tạo ra phân tử tARN mới.

  • C

    Tạo ra phân tử rARN mới.

  • D

    Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Câu 14 :

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

  • A

    Kết thúc bằng Met.

  • B

    Bắt đầu bằng axit amin Met.

  • C

    Bắt đầu bằng foocmin-Met.

  • D

    Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.

Câu 15 :

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

  • A

    Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

  • B

    Điều hoà sự tổng hợp prôtêin

  • C

    Tổng hợp các prôtêin cùng loại

  • D

    Tổng hợp được nhiều loại prôtêin

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein

Câu 16 :

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).

(4) Xảy ra ở tế bào chất.

(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

  • A

    4

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    7

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai.

(3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại

Câu 17 :

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

  • A

    Cơ chế tự sao

  • B

    Cơ chế phiên mã

  • C

    Cơ chế giải mã

  • D

    Cả 3 cơ chế trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các quá trình có sự khớp mã theo NTBS.

Lời giải chi tiết :

Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.

Câu 18 :

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

  • A

    Đều diễn ra trong nhân tế bào.

  • B

    Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

  • C

    Đều có sự tham gia của ARN polimeraza

  • D

    Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh đặc điểm có ở cả hai quá trình ở sinh vật nhân thực.

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN

Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN

Câu 19 :

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

  • A

    Sinh vật nhân sơ.

  • B

    Sinh vật nhân thực.

  • C

    A+B.

  • D

    Tất cá đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất còn sinh vật nhân sơ không có màng nhân.

Lời giải chi tiết :

Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.

Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..

Câu 20 :

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • A

    (1) và (4).

  • B

    (2) và (4).

  • C

    (2) và (3).

  • D

    (3) và (4).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3)

(1) Chỉ có ở nhân sơ

(4) Chỉ có ở nhân thực

Câu 21 :

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

  • A

    5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.

  • B

    5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

  • C

    5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’

  • D

    5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trình tự của chuỗi polipeptit → Xác định trình tự mARN.

Xác định trình tự đoạn mạch mã gốc.

Lời giải chi tiết :

Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro

→ mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

→ mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

Câu 22 :

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

  • A

    Ba loại G, A, U.

  • B

    Ba loại U, G, X.

  • C

    Ba loại A, G, X.

  • D

    Ba loại U, A, X.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tử mARN chỉ có thể dịch mã khi có mã mở đầu.

Lời giải chi tiết :

Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã.

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

  • A

    Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào

  • B

    Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.

  • C

    Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

  • D

    Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết

C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)

Câu 24 :

Sao ngược là hiện tượng:

  • A

    Prôtêin dịch mã tạo ra ADN.

  • B

    ARN phiên mã tạo ra ADN.

  • C

    ADN phiên mã tạo ra ARN.

  • D

    Prôtêin dịch mã tạo ra ARN.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sao mã ngược là hiện tượng chỉ xảy ra trong các tế bào động vật và người bị lây nhiễm bởi một số virus ARN chẳng hạn như trường hợp HIV.

Lời giải chi tiết :

Sao mã ngược là hiện tượng ARN phiên mã ra ADN, ví dụ ở virut HIV.

Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.

Câu 25 :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là

  • A
    pôlipeptit.
  • B
    pôlinuclêôtit.
  • C
    pôlinuclêôxôm.
  • D
    pôliribôxôm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.

close