Trắc nghiệm lý thuyết về dịch mã - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Câu 2 :
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
Câu 3 :
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Câu 4 :
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
Câu 5 :
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Câu 6 :
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
Câu 7 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
Câu 8 :
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
Câu 9 :
Các giai đoạn cùa dịch mã là:
Câu 10 :
Cho các dữ liệu sau: 1- Enzyme thủy phân aa mở đầu 2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN 3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Câu 11 :
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
Câu 12 :
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
Câu 13 :
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Câu 14 :
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
Câu 15 :
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
Câu 16 :
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực? (1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã. (2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'. (3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại). (4) Xảy ra ở tế bào chất. (5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit. (6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. (7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Câu 17 :
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Câu 18 :
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Câu 19 :
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
Câu 20 :
Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Câu 21 :
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Câu 22 :
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
Câu 24 :
Sao ngược là hiện tượng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tự sao là quá trình nhân đôi Sao mã là quá trình tổng hợp ARN Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin
Câu 2 :
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.
Câu 3 :
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
Câu 4 :
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
Câu 5 :
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã
Câu 6 :
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
ATP tham gia hoạt hóa axit amin
Câu 7 :
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom
Câu 8 :
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.
Câu 9 :
Các giai đoạn cùa dịch mã là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit
Câu 10 :
Cho các dữ liệu sau: 1- Enzyme thủy phân aa mở đầu 2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN 3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3
Câu 11 :
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN
Câu 12 :
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.
Câu 13 :
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Câu 14 :
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.
Câu 15 :
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein
Câu 16 :
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực? (1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã. (2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'. (3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại). (4) Xảy ra ở tế bào chất. (5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit. (6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. (7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(1) Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai. (3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại
Câu 17 :
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định các quá trình có sự khớp mã theo NTBS. Lời giải chi tiết :
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Câu 18 :
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
So sánh đặc điểm có ở cả hai quá trình ở sinh vật nhân thực. Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN
Câu 19 :
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất còn sinh vật nhân sơ không có màng nhân. Lời giải chi tiết :
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được. Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..
Câu 20 :
Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3) (1) Chỉ có ở nhân sơ (4) Chỉ có ở nhân thực
Câu 21 :
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào trình tự của chuỗi polipeptit → Xác định trình tự mARN. Xác định trình tự đoạn mạch mã gốc. Lời giải chi tiết :
Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro → mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’ → mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
Câu 22 :
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tử mARN chỉ có thể dịch mã khi có mã mở đầu. Lời giải chi tiết :
Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã.
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)
Câu 24 :
Sao ngược là hiện tượng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sao mã ngược là hiện tượng chỉ xảy ra trong các tế bào động vật và người bị lây nhiễm bởi một số virus ARN chẳng hạn như trường hợp HIV. Lời giải chi tiết :
Sao mã ngược là hiện tượng ARN phiên mã ra ADN, ví dụ ở virut HIV. Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.
|