Trắc nghiệm Bài 1. Gen và mã di truyền - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
Câu 2 :
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
Câu 3 :
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
Câu 4 :
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
Câu 5 :
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
Câu 6 :
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
Câu 7 :
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
Câu 8 :
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
Câu 9 :
Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
Câu 10 :
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
Câu 11 :
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
Câu 12 :
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:
Câu 13 :
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
Câu 14 :
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
Câu 15 :
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
Câu 16 :
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
Câu 17 :
Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:
Câu 18 :
Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
Câu 19 :
Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
Câu 20 :
Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?
Câu 21 :
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
Câu 22 :
Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
Câu 23 :
Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
Câu 24 :
Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
Câu 25 :
Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
Câu 26 :
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
Câu 27 :
Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?
Câu 28 :
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
Câu 29 :
Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
Câu 30 :
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là: 3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’ Đoạn gen này có:
Câu 31 :
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
Câu 32 :
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Câu 33 :
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng? I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X. II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch. III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Mỗi gen có chiều dài L, cấu tạo 2 mạch, đơn phân là các nucleotide. - Mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Å. Lời giải chi tiết :
- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
Câu 2 :
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å) → Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen. Lời giải chi tiết :
- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å) → Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$
Câu 3 :
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å) → Tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen Lời giải chi tiết :
Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Câu 4 :
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Dựa trên nguyên tắc bổ sung của gen: %A → %G - Tính số nucleotide loại G → Tổng số nucleotide N →Tính chiều dài gen Lời giải chi tiết :
Số nucleotide loại G là: G = G2 + X2 = 910 Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15% Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35% Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600 Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)
Câu 5 :
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC. (Áp dụng lý thuyết phần 1) Lời giải chi tiết :
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: $M = N \times 300$ (đvC)
Câu 6 :
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC. (Áp dụng lý thuyết phần 1) Lời giải chi tiết :
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : $M = N \times 300$ (đvC) → Tổng số nuclêôtit của gen là: $N = \frac{M}{{300}}$
Câu 7 :
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số nuclêôtit của gen : M = N × 300 đvC → Số nuclêôtit của gen. Lời giải chi tiết :
Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106 : 300 = 21000 nucleotide Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide
Câu 8 :
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. Lời giải chi tiết :
Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B đúng C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2 D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2
Câu 9 :
Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi gen có hai mạch liên kết với nhau theo NTBS thì % A + %G = 50%N. Lời giải chi tiết :
% A + %G = 50%N đúng khi ADN là mạch kép → B đúng A, C sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép. D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.
Câu 10 :
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50% Lời giải chi tiết :
Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50% => %G = 50% -%A = 50 - 10 = 40%
Câu 11 :
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chuỗi polinucleotide được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. Do vậy: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại. Lời giải chi tiết :
Theo NTBS: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại →Chuỗi bổ sung sẽ có tỷ lệ ngược lại so với mạch khuôn $\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{4}$ vậy tỷ lệ T + X chiếm $\frac{4}{5}$.
Câu 12 :
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai mạch của gen có số nuclêôtit như nhau. Theo nguyên tắc bổ sung A= T, G = X. Lời giải chi tiết :
Theo NTBS, A = T, G = X ta có: Tỷ lệ $\frac{{\left( {A + T} \right)}}{{\left( {X + G} \right)}} = \frac{{4 + 2}}{{2 + 1}} = 2$
Câu 13 :
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Dựa theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X và tỷ lệ đã cho, xác định tỷ lệ A/G. - Vi %A + %G = 50%N, tính được %A. Lời giải chi tiết :
Do A = T, G = X →$\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \to \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{1}{4} \to \frac{A}{G} = \frac{1}{4}$ Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100% → A = 10%
Câu 14 :
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Do A = T, G = X và A+ G = 50% Lời giải chi tiết :
A= 450 → G= 300
Câu 15 :
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên 1 mạch của gen: $\frac{A}{a}=\frac{T}{b}=\frac{G}{c}=\frac{X}{d}\leftrightarrow ~A:T:G:X=a:~b:c~:d$ → Tỉ lệ số nucleotide từng loại là : $\begin{array}{l}A = T = \frac{{\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\\G = X = \frac{{\left( {c + d} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\end{array}$ Lời giải chi tiết :
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. → trên toàn gen có tỉ lệ: A = T = (1+2)/20 = 0,15 G = X = (3+4)/20 = 0,35 Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 → trên toàn gen có tỉ lệ: A = T = 0,15 G = X = 0,35 Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là: A = T = 15% và G = X = 35%.
Câu 16 :
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Dựa theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X. - Tính phần trăm số nucleotide loại A → Tỷ lệ phần trăm số nucleotide từng loại của mạch còn lại: Lời giải chi tiết :
Trên mạch thứ nhất có: T1 = 20% , X1 = 22% , A1 = 28% (tính theo tổng số nu của mạch) ↔ T1 = 10% , X1 = 11% , A1 = 14% (tính theo tổng số nu của gen) Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 . Vậy ta có: T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 10% + 14% = 24% Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%
Câu 17 :
Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính tổng số nuleotide: Sử dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và số nuclêôtit của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å) - Dựa vào NTBS→ Tính A → Tỉ lệ từng loại nucleotide Lời giải chi tiết :
Tổng số nucleotide của gen là: N = 6460 : 3,4 × 2 = 3800 (nuclêôtit) Số nucleotide loại A là : A= A1 + T1 = 570 %A = %T = 570/3800 × 100 = 15% &G = %X = 50% - 15% = 35%
Câu 18 :
Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN - Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch. Lời giải chi tiết :
4 loại nucleotide: A, T, G, X → ADN G≠X → dạng đơn
Câu 19 :
Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là : H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G
Câu 20 :
Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G → Số nuclêôtit loại G Lời giải chi tiết :
Từ công thức tính số liên kết hidro H = 2A + 3G Ta có G = (H-2A)/3
Câu 21 :
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Lời giải chi tiết :
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Câu 22 :
Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Biết A và T của mạch 1 → A và T của mạch 2 → A và T của gen. - Vì %A + %G = 50%N → %A → Tính được số nuclêôtit của gen (N) → Tính được số G của gen. - Tính được số liên kết hidro: H = 2A + 3G Lời giải chi tiết :
Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120 Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1 Do đó A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270 Vậy A = T = 270 Có G = 20% Mà số nuclêôtit của mạch = 2A + 2G = 100% → vậy G = 180 Số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 1080
Câu 23 :
Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định ADN là mạch đơn hay mạch kép. Lời giải chi tiết :
A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50% →Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0
Câu 24 :
Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å) Từ công thức tính số liên kết hidro : H = 2A + 3G và N = 2A + 2G Ta tính được A, G Lời giải chi tiết :
Gen dài 5100 Å → có tổng số nu là: 2A + 2G = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit) Có 3900 liên kết H → có 2A + 3G = 3900 $\left\{ \begin{gathered}2A + 2G = 3000 \hfill \\2A + 3G = 3900 \hfill \\\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 600 \hfill \\G = X = 900 \hfill \\\end{gathered} \right.$ → vậy A = T = 600 và G = X = 900
Câu 25 :
Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Vì tổng số nuclêôtit A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit: %A + %G = 50%N → Tỷ lệ G. - Sử dụng công thức tính số liên kết hidro H = 2% A × N + 3% G × N, → số nuclêôtit loại A - Tìm tổng nuclêôtit của gen. Lời giải chi tiết :
Xét gen có: A = 20 % → G = 30 % Số liên kết hidro trong gen là: H = 2.%A × N + 3.%G × N = 3120 → 2.0,2N + 3.0,3N = 3120 → N = 2400 Tổng số nucleotit trong gen là: 2400.
Câu 26 :
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste
Câu 27 :
Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Trên một mạch có $\frac{N}{2}$ nucleotide thì sẽ có $\frac{N}{2} - 1$ liên kết hóa trị → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là $2 \times \left( {\frac{N}{2} - 1} \right) = N - 2$
Câu 28 :
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498
Câu 29 :
Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài: N = L × 2: 3,4 Sử dụng công thức tính số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là N – 2 Trong mỗi một nuclêôtit cũng có 1 liên kết cộng hóa trị. Lời giải chi tiết :
0,255 micromet = 2550 Å Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998
Câu 30 :
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là: 3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’ Đoạn gen này có:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai → Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai A = T = A1 + T1 = 3 + 3 = 6 G = X = G1 + X1 = 6 + 3 = 9 H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng
Câu 31 :
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị. Lời giải chi tiết :
Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị. Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli là ADN vòng → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bằng số nuclêôtit = 3400
Câu 32 :
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng → Tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng giảm. Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A → Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A
Câu 33 :
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng? I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X. II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch. III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch. Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng. Lời giải chi tiết :
I. sai. Loài III: A≠T, G≠ X II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN IV. đúng. I và II cùng là ADN mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II
|