Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình phiên mã - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Câu 2 :
Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Câu 3 :
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
Câu 4 :
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Câu 5 :
Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
Câu 6 :
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Câu 7 :
Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
Câu 8 :
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
Câu 9 :
Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Câu 10 :
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
Câu 11 :
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
Câu 12 :
Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
Câu 13 :
Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là
Câu 14 :
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
Câu 15 :
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:
Câu 16 :
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quá trình phiên mã thực hiện theo nguyên tắc bổ sung, A-U, G-X, Tgốc=AmARN Lời giải chi tiết :
Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do. Từ đó ta có: Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5' mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'
Câu 2 :
Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào NTBS Lời giải chi tiết :
Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’ Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’
Câu 3 :
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc bổ sung. Lời giải chi tiết :
- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. - Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X. - Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Câu 4 :
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỷ lệ nuclêôtit A trên mARN = tỷ lệ nuclêôtit T trên mạch gốc = Tỷ lệ nuclêôtit A trên mạch bổ sung → Tỷ lệ nuclêôtit của gen Lời giải chi tiết :
Tính nhanh: $A = T = \frac{{{r_A} + {r_U}}}{2} = 22,5\% $ ; $G = X = \frac{{{r_G} + {r_X}}}{2} = 27,5\% $
Câu 5 :
Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200 Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350 Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Câu 6 :
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số nucleotide của gen Tính số nucleotide mỗi loại So sánh với mARN Tính số G môi trường cung cấp Lời giải chi tiết :
Gen dài 510nm → N= 3000; A1+T1+X1+G1= 1500 → A1= 150, T1= 300; G1= 450; X1= 600. rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc → số G môi trường cung cấp cho phiên mã = X2= 450
Câu 7 :
Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số nucleotide của gen Tính số gen được tạo ra sau nhân đôi Tính số mARN tạo thành Tính số liên kết hóa trị Lời giải chi tiết :
N = 5100 : 3,4 . 2 = 3000 Số gen con tạo ra là: 22 = 4 Số mARN tạo thành là: 4.3 = 12 Số liên kết cộng hóa trị là: (1500 + 1500-1) . 12 = 35988
Câu 8 :
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số nucleotide mỗi loại → Số liên kết hidro của gen H = 2A + 3G Số liên kết hidro bị phá vỡ khi sao mã n lần là n.H Lời giải chi tiết :
A = 270 →G =405 H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755 Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265
Câu 9 :
Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số nucleotide loại A → Tính số nucleotide loại G → Số liên kết hidro H = 2A + 3G Lời giải chi tiết :
Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600 Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900 Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900
Câu 10 :
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500 Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3
Câu 11 :
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số gen tạo ra sau nhân đôi Tính số mARN được tạo ra sau phiên mã. Lời giải chi tiết :
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN.
Câu 12 :
Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tổng số nucleotide của gen Tính số gen con tạo ra Tính số mARN tạo thành Tính số đơn phân tạo thành Lời giải chi tiết :
N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400 Số gen con tạo thành là 23 = 8 Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16 Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200
Câu 13 :
Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số nucleotide của gen = số vòng xoắn . 10. 2 Tính số lần sao mã Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là : a. k. N:2 Lời giải chi tiết :
Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000 Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000 → k = 6
Câu 14 :
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số nu loại G Tính tổng số nu Tính số nu mỗi loại từng mạch Xét mạch phiên mã → Số lần phiên mã Lời giải chi tiết :
Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720 G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480 → Tổng số nu là 2400. Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,21 ×1200 = 252 Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 - 252 = 468 Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3 → Mạch 2 là mạch mã gốc Số lần phiên mã là 3 lần
Câu 15 :
Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số nu loại A, G Tính số nuclêôtit của các đoạn exon Tính số nuclêôtit của gen Lời giải chi tiết :
Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4 Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu: A = T = Am + Um = 3x G = X = Gm + Xm = 7x Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 4050 Vậy x = 150 Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 3000. Exon/Intron = 3/2 → Số nuclêôtit của gen là: 3000 + 3000:3 × 2 = 5000 nuclêôtit
Câu 16 :
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tổng số nu Tính số nu trên mARN Tính số nucleotide loại A Lời giải chi tiết :
A - U = 450 → U = A - 450 X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150 Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch. → Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN. Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ⇔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600 → Trên mARN có tổng số nu là 1800. Vậy A - G = 360 ⇒ G = A - 360 Có A + U + G + X = 1800 Thay U, G, X, ta có A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800 → A = 690
|