Trắc nghiệm Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Câu 2 :
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Câu 3 :
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
Câu 4 :
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Câu 5 :
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Câu 6 :
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Câu 7 :
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Câu 8 :
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Câu 9 :
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
Câu 10 :
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Câu 11 :
Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
Câu 12 :
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Câu 13 :
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
Câu 14 :
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
Câu 15 :
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1 (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Câu 16 :
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Câu 17 :
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? 1. AAbbDd × AaBBDd 2. Aabbdd × aaBbDD 3. aaBbdd × AaBbdd 4. AaBbDd × AabbDD
Câu 18 :
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Câu 19 :
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 20 :
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
Câu 21 :
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1. AAaaBbbb × aaaaBBbb. 2. AAaaBBbb × AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb × AAaaBbbb. 4. AaaaBBbb × Aabb. 5. AAaaBBbb × aabb 6. AAaaBBbb × Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Câu 22 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.
Câu 24 :
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau về… hai hay nhiều ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
Câu 2 :
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Câu 3 :
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 4 :
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.
Câu 5 :
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường. Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9
Câu 6 :
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Câu 7 :
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định tỷ lệ giao tử của từng cặp alen - Xác định tỷ lệ giao tử chung Lời giải chi tiết :
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
Câu 8 :
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định số loại kiểu gen của từng cặp alen - Xác định số loại kiểu gen chung Lời giải chi tiết :
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen 3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG
Câu 9 :
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ KH đời con của mỗi tính trạng Tỉ lệ KH đời con sẽ bằng tích tỉ lệ KH của các tính trạng. Lời giải chi tiết :
AaBb × aabb → (Aa x aa)(Bb x bb) = (1 : 1)(1 : 1) → 1 : 1 : 1 : 1
Câu 10 :
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Phép lai Aa × Aa Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4 Phép lai Bb × bb Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2 Tỷ lệ kiểu hình $A - B - = \frac{3}{4}A - \times \frac{1}{2}B - = \frac{3}{8}$
Câu 11 :
Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd (dị hợp) khi tự thụ phấn: Mỗi cặp gen cho tỷ lệ đời con là 3 trội : 1 lặn Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng là: C34 × (3/4)3 × 1/4=27/64=0.4219=42.19%
Câu 12 :
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi) AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4. Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052 Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Câu 13 :
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Ta có P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16 Xác suất lấy 4 cây trong đó có 1 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 7/16. 7/16 . 7/16 . 4 = 0,1884 = 18,84%
Câu 14 :
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Phép lai: AAbbDd × AaBbDd
Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1
Câu 15 :
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1 (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định tỷ lệ phân li KG, KH của từng cặp gen - Xác định tỷ lệ chung, tỷ lệ chung bằng tích của các tỷ lệ từng cặp gen thành phần. Lời giải chi tiết :
Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe Nhận xét: ở P đều có dạng: dị hợp × dị hợp, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng. (1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là \(C_4^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{54}}{{256}}\) (2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là: 24 = 16 (3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là: (1/2)4 = 1/16 (4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là: 1 – (3/4)4 = 175/256 (5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256
Câu 16 :
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Phép lai phân tích: A-B- × aabb Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB → KG của của cây đậu là AaBB
Câu 17 :
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? 1. AAbbDd × AaBBDd 2. Aabbdd × aaBbDD 3. aaBbdd × AaBbdd 4. AaBbDd × AabbDD
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ lệ phân li KH = tích tỉ lệ KH các cặp tính trạng. Lời giải chi tiết :
Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1 Ta có bảng sau: Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)
Câu 18 :
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tỉ lệ phân li KG = tích tỉ lệ các cặp gen. Lời giải chi tiết :
Kiểu hình F1 : 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 ↔ 9 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 1 × (2 : 1 : 1) ↔ (2: 1: 1) × ( 9 : 3 : 3 : 1) ↔ (2 : 1 : 1) × (3 : 1) × (3 : 1) 2 : 1 : 1 → P : Aa × Aa, tính trạng trội không hoàn toàn 3 : 1 → P : Bb × Bb, tính trạng trội hoàn toàn 3 : 1 → P : Cc × Cc, tính trạng trội hoàn toàn Vậy P : AaBbCc × AaBbCc
Câu 19 :
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định tỷ lệ kiểu hình của từng cặp gen của F1 có thể có Xác định P Lời giải chi tiết :
Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1) P dị hợp 3 cặp: AaBbDd + (3 : 1) có thể là: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x dd + (1 : 1) có thể là: Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd → P: AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Câu 20 :
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số loại, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình chung = Tích số loại, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình các cặp alen thành phần Lời giải chi tiết :
I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 1 = \frac{3}{{16}} = 18,75\% \) III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp + Trội: A,B,E = 2×1×2=4 + Trội A,D,E = 2×1×2=4 + Trội B,D,E = 2 Vậy tổng số kiểu gen là 10. IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 1 = \frac{3}{{16}}\)
Câu 21 :
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1. AAaaBbbb × aaaaBBbb. 2. AAaaBBbb × AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb × AAaaBbbb. 4. AaaaBBbb × Aabb. 5. AAaaBBbb × aabb 6. AAaaBBbb × Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình Tương tự với cặp gen khác Lời giải chi tiết :
Cách 1:
Cách 2: Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn Tương tự, có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn Xét trong đáp án: Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Câu 22 :
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Lời giải chi tiết :
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3 F1: A- → A1A1A3A3 F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)(1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3) I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3 II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = \(2 \times \frac{4}{6}{A_1}{A_3}\frac{1}{6}{A_1}{A_1} = \frac{2}{9}\); Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: \(1 - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} = \frac{{34}}{{36}}\) Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17 III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35 Các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35 IV đúng, Tỷ lệ A1A1A3A3 = \(2 \times \frac{1}{6}{A_1}{A_1} \times \frac{1}{6}{A_3}{A_3} + \frac{4}{6}{A_1}{A_3} \times \frac{4}{6}{A_1}{A_3} = \frac{1}{2}\); Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: \(1 - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} = \frac{{34}}{{36}}\) Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là: 9/17
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo tối đa 2n loại giao tử. Lời giải chi tiết :
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 22 =4.
Câu 24 :
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A: 3 × 2 × 2 = 12 KG. B: 2 × 2 × 2 = 8 KG. C: 3 × 2 × 1 = 6 KG. D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hoa trắng được gọi là 1 cặp alen, cùng quy định tính trạng màu hoa.
|