Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
Câu 2 :
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3 :
Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 4 :
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
Câu 5 :
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra? (1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. (2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. (3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. (4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Câu 6 :
Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
Câu 7 :
Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 8 :
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
Câu 9 :
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
Câu 10 :
Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
Câu 11 :
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 12 :
Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Câu 13 :
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
Câu 14 :
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Câu 15 :
Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:
Câu 16 :
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Câu 17 :
Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?
Câu 18 :
Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:$AaBbDd{X^M}{X^m} \times aaBbdd{X^M}Y$. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
Câu 19 :
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
Câu 20 :
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được - Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
Câu 21 :
Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
Câu 22 :
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
Câu 23 :
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? 1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. 2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. 3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. 4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 24 :
Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau: Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau: 1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X 2. Tần số hoán vị gen bằng 20% 3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định 4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y 5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05% Số nhận xét đúng là?
Câu 25 :
Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu
Câu 29 :
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.
Câu 2 :
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường Lời giải chi tiết :
A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng) B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính C- Đúng, vì giới XX không có Y. D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Câu 3 :
Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường Lời giải chi tiết :
A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.
Câu 4 :
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc.
Câu 5 :
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra? (1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. (2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. (3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. (4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gen trội trên X, không có alen trên Y biểu hiện ở cả thể đồng hợp trội và thể dị hợp Lời giải chi tiết :
Bệnh do gen trội trên X - Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2). - (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh. - Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ bằng nhau
Câu 6 :
Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người do gen lặn trên NST X quy định Lời giải chi tiết :
Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định → cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính
Câu 7 :
Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gen lặn trên X, không có alen trên Y, di truyền chéo Lời giải chi tiết :
Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.
Câu 8 :
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
Câu 9 :
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định di truyền thẳng Lời giải chi tiết :
NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực. Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.
Câu 10 :
Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y Lời giải chi tiết :
Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.
Câu 11 :
Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định các KG có thể có → Xác định kiểu hình tương ứng → So sánh với các nhận định Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd). Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối. Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen.
Câu 12 :
Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ phân li KH đời con → Phân biệt được hai giới ở giai đoạn trứng. Lời giải chi tiết :
Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng: ${X^a}{X^a}\times {X^A}Y$ $ \to $ ${X^A}{X^a}:{X^a}Y$ → trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.
Câu 13 :
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ phân li KH ở 2 giới của mỗi phép lai Lời giải chi tiết :
Phép lai A: ${X^a}{X^a} \times {X^A}{Y^a} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{Y^a}$ → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới. Phép lai B:${X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^a} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}:{X^A}{Y^a}:{X^a}{Y^a}$ phân ly kiểu hình ở 2 giới là 1:1 Phép lai C: ${X^A}{X^a} \times {X^A}{Y^a} \to {X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}{Y^a}:{X^a}{Y^a}$ → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới. Phép lai D: ${X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^A} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}:{X^A}{Y^A}:{X^a}{Y^A}$ ở giới dị giao tử có 1 kiểu hình còn giới đồng giao tử có 2 kiểu hình.
Câu 14 :
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định quy luật di truyền → KH của bố mẹ → KG của bố mẹ Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng → Bố mẹ dị hợp → Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X → Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY F1: Mắt trắng: XbY
Câu 15 :
Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
A dài >> a ngắn P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng F1: 100% cánh dài F2: 3 dài : 1 ngắn(♀) Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau → alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn → ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử → gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính → ruồi đực F1: XaYA. → F1 x F1: XaYA x XAXa. → F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa. F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa . → F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼
Câu 16 :
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn (aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn. ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X. P:$X_b^AX_b^A \times X_B^aY \to {F_1}:X_b^AX_B^a:X_b^AY \to {F_2}:X_b^AX_b^A:X_b^AX_B^a:X_b^AY:X_B^aY$ Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp. Vậy các ý đúng là A,B,D
Câu 17 :
Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định tỉ lệ phân li giới và KH đời con. Lời giải chi tiết :
Phép lai ${X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^a}Y:{X^A}Y$ KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.
Câu 18 :
Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:$AaBbDd{X^M}{X^m} \times aaBbdd{X^M}Y$. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ở chim, con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY. Xác định tỉ lệ của từng cặp tính trạng → Tỉ lệ con đực có KH giống mẹ Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: $\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{32}}$
Câu 19 :
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X ( nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen. - Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, C - Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2 (${X^A}Y \times {X^a}{X^a};{X^a}Y \times {X^A}{X^a}$), số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.
Câu 20 :
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được - Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. $\begin{gathered}P:aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B} \hfill \\\to {F_2}:(3A - :1{\text{a}}a)({X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}:{X^b}{Y^B}:{X^B}{Y^B}) \hfill \\\end{gathered} $ F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng
Câu 21 :
Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3. 5 = 15 Số kiểu gen tối đa là: 15.16:2=120 Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4 Số kiểu gen của XY = số giao tử X . số giao tử Y = 15 . 4 = 60 → Số giao tử là: 15+4 =19 → Số kiểu gen: 120+60 = 180
Câu 22 :
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định quy luật chi phối Xác định kiểu gen P Xác định tỷ lệ F2 cần tìm Lời giải chi tiết :
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính II. đúng + Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng → xám > đỏ > trắng Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng + Phép lai 1: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 2: \({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 3: \({X^{{A_1}}}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^{{A_1}}}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^{{A_1}}}Y:1{X^a}Y\) (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng) III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: \({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Câu 23 :
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? 1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. 2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. 3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. 4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Câu 24 :
Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau: Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau: 1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X 2. Tần số hoán vị gen bằng 20% 3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định 4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y 5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05% Số nhận xét đúng là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1 Vậy kiểu gen của P là:P: ♂$AAX_D^BY_D^B$ × ♀$aaX_d^bX_d^b$ → F1:♀$AaX_D^BX_d^b$ × ♂$AaX_d^bY_D^B$ - Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75 ♂$aaX_d^bY_d^b$×♀$AaX_D^BX_d^b,$ $f = 20\% $ →♂$(Aa:aa)$$(0.4X_D^BY_d^b:0.4X_d^bY_d^b:0.1X_D^bY_d^b:0.1X_d^BY_d^b)$ Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) sai.
Câu 25 :
Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. → người phụ nữ có dạng là : $\left( {\frac{3}{4}X_h^RX_H^r:\frac{1}{4}X_h^RX_h^r} \right)$
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là XAXA.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
T. H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
P: XDXd × XDY → 1XDXD:1XDXd:1XDY:1XdY → Có 4 loại kiểu gen.
Câu 29 :
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này. Bước 3: Tính xác suất đề yêu cầu. Lời giải chi tiết :
Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh. Người chồng: bình thường có kiểu gen XAY Người vợ: Bà ngoại bị bệnh (XaXa) → mẹ vợ: XAXa × bố vợ: XAY → Người vợ: 1XAXA:1XAXa. → để họ sinh con bị bệnh thì người vợ phải có kiểu gen XAXa với xác suất 1/2. Xét cặp vợ chồng: XAXa × XAY → XS họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là: \(\left( {1 - \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}X \times \dfrac{1}{2}Y} \right) = \dfrac{7}{8} = 87,5\% \)
|