Trắc nghiệm Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Thích nghi là:

  • A

    Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • B

    Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • C

    Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • D

    Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

Câu 2 :

Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là:

  • A

    Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên  

  • B

    Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

  • C

    Chọn lọc, giao phối và phát tán        

  • D

    Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên

Câu 3 :

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

  • A

    Giao phối.

  • B

    Đột biến.

  • C

    Chọn lọc tự nhiên.

  • D

    Di nhập gen.

Câu 4 :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây:

1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên.

3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Câu 5 :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

  • A

    Hệ gen lưỡng bội. 

  • B

    Hệ gen đơn bội. 

  • C

    Hệ gen đa bội.       

  • D

    Hệ gen lệch bội.

Câu 6 :

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

  • A

    Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

  • B

    Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

  • C

    Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

  • D

    Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Câu 7 :

Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

  • A

    CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.

  • B

    Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

  • C

    Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.

  • D

    Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.

Câu 8 :

Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì

  • A

    Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.

  • B

    Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

  • C

    Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

  • D

    Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 9 :

Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

  • A

    Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

  • B

    Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

  • C

    Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.

  • D

    Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.

Câu 10 :

Trong việc sử dụng DDT để diệt ruồi muỗi, khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến:

  • A

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải.

  • B

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải.

  • C

    Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn.

  • D

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn

Câu 11 :

Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng

  • A

    Chuyển gen gây bệnh cho sâu.             

  • B

    Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.

  • C

    Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học

  • D

    Nuôi nhiều chim ăn sâu.

Câu 12 :

Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?

  • A

    Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.

  • B

    Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.

  • C

    Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.

  • D

    Đặc trưng cho mỗi quần thể.

Câu 13 :

Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?

  • A

    Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.

  • B

    Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.

  • C

    Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.

  • D

    Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

Câu 14 :

Ở người, tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB, O là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể là ví dụ về hiện tượng nào?

  • A

    Đa hình cân bằng của quần thể.

  • B

    Ưu thế lai

  • C

    Chọn lọc tự nhiên.

  • D

    Tương tác gen.

Câu 15 :

Hiện tượng đa hình cân bằng có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

  • A

    Gồm các đột biến trung tính.

  • B

    Không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn.

  • C

    Ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.

  • D

    Tất cả các ý trên.

Câu 16 :

Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt toàn bộ số sáu bọ cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây?

  • A

    Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối

  • B

    Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi

  • C

    Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện

  • D

    Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường

Câu 17 :

Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể

  • A

    Các cơ chế cách li

  • B

    Giao phối ngẫu nhiên

  • C

    Chọn lọc tự nhiên

  • D

    Yếu tố ngẫu nhiên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thích nghi là:

  • A

    Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • B

    Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • C

    Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

  • D

    Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

Câu 2 :

Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là:

  • A

    Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên  

  • B

    Đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

  • C

    Chọn lọc, giao phối và phát tán        

  • D

    Đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là:

Đột biến: tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

Giao phối: để phát tán biến dị trong quần thể.

Chọn lọc tự nhiên: để chọn ra đặc điểm thích nghi.

Câu 3 :

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

  • A

    Giao phối.

  • B

    Đột biến.

  • C

    Chọn lọc tự nhiên.

  • D

    Di nhập gen.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là: chọn lọc tự nhiên, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và truyền lại cho đời sau.

Câu 4 :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây:

1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên.

3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố:1, 2, 3, 5

4 sai, nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít chỉ là 1 nhân tố trong áp lực của chọn lọc tự nhiên

Câu 5 :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

  • A

    Hệ gen lưỡng bội. 

  • B

    Hệ gen đơn bội. 

  • C

    Hệ gen đa bội.       

  • D

    Hệ gen lệch bội.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen đơn bội vì các alen luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình → tốc độ của chọn lọc nhanh hơn.

Câu 6 :

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

  • A

    Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

  • B

    Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

  • C

    Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

  • D

    Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo quan niệm của sinh học hiện đại:

Trong quần thể sâu ăn lá có nhiều kiểu biến dị (các cá thể có nhiều màu sắc khác nhau), nhưng chỉ các biến dị màu xanh lá cây (giống với màu lá) là đặc điểm có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Đặc điểm này là được chọn lọc tự nhiên tích luỹ và chiếm ưu thế trong quần thể.

C chưa đúng vì biến dị cá thể là mức phản ứng của các tính trạng di truyền trong vòng đời sống của cá thể, có thể là đột biến hoặc thường biến. nhưng nó chưa đúng vì ở đây phải là sự biến đổi trong hệ gen của cá thể đó.

Câu 7 :

Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

  • A

    CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.

  • B

    Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

  • C

    Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.

  • D

    Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân làm cho các loài sau sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:

Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

Câu 8 :

Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì

  • A

    Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.

  • B

    Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

  • C

    Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

  • D

    Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào: (1) quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, (2) tốc độ sinh sản của loài, (3) áp lực CLTN.

Lời giải chi tiết :

Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ khi những thay đổi hệ gen được biểu hiện ra kiểu hình mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Vi khuẩn có hệ gen đơn bội nên đột biến được biểu hiện ngay, đồng thwoif sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn, áp lực chọn lọc cao → tôc độ tiến hóa nhanh

Câu 9 :

Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

  • A

    Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

  • B

    Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

  • C

    Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.

  • D

    Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những con muỗi còn sống sót từ lần xịt muỗi trước đó đã sinh ra thế hệ sau cũng có khả năng kháng thuốc như bố mẹ.

Lời giải chi tiết :

Điều giải thích đúng là:

Trong quần thể muỗi có nhiều  biến dị có những biến dị có khả năng tồn tại được khi bị xịt muỗi và những cá thể phát triển bình thường.

Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các  đột biến, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.

Câu 10 :

Trong việc sử dụng DDT để diệt ruồi muỗi, khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến:

  • A

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng dù cao hay thấp đều sẽ bị đào thải.

  • B

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, các cơ thể mang kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ bị đào thải.

  • C

    Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn.

  • D

    Áp lực chọn lọc càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng thấp sẽ thay thế các kiểu gen có sức đề kháng cao hơn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh → Áp lực chọn lọc càng mạnh.

Lời giải chi tiết :

Khi liều lượng DDT sử dụng càng tăng nhanh → Áp lực chọn lọc càng mạnh làm cho kiểu gen có sức đề kháng cao hơn nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém hơn.

Câu 11 :

Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng

  • A

    Chuyển gen gây bệnh cho sâu.             

  • B

    Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.

  • C

    Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học

  • D

    Nuôi nhiều chim ăn sâu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể kháng thuốc hình thành càng nhanh → Thuốc trừ sâu càng ít hiệu quả.

Lời giải chi tiết :

Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng là biện pháp giúp cây trồng kháng sâu bệnh và hạn chế tác hại cho môi trường.

Câu 12 :

Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?

  • A

    Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.

  • B

    Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.

  • C

    Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.

  • D

    Đặc trưng cho mỗi quần thể.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.

Câu 13 :

Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?

  • A

    Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.

  • B

    Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.

  • C

    Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.

  • D

    Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh nhưng không chắc sẽ ưu việt hơn các đặc điểm thích nghi đã có.

Câu 14 :

Ở người, tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB, O là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể là ví dụ về hiện tượng nào?

  • A

    Đa hình cân bằng của quần thể.

  • B

    Ưu thế lai

  • C

    Chọn lọc tự nhiên.

  • D

    Tương tác gen.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đây là hiện tượng đa hình của quần thể.

Câu 15 :

Hiện tượng đa hình cân bằng có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

  • A

    Gồm các đột biến trung tính.

  • B

    Không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn.

  • C

    Ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.

  • D

    Tất cả các ý trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16 :

Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt toàn bộ số sáu bọ cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây?

  • A

    Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối

  • B

    Khả năng thích nghi của sâu hại khi môi trường sống thay đổi

  • C

    Khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện

  • D

    Bản thân chúng có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quần thể kháng thuốc hình thành càng nhanh → Thuốc trừ sâu càng ít hiệu quả.

Lời giải chi tiết :

Do tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối => tính thích nghi và khả năng kháng thuốc của các cá thể trong quần thể là khác nhau => không thể tiêu diệt hết tất cả các cá thể cùng một lúc

Câu 17 :

Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể

  • A

    Các cơ chế cách li

  • B

    Giao phối ngẫu nhiên

  • C

    Chọn lọc tự nhiên

  • D

    Yếu tố ngẫu nhiên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhân tố này giúp cho sự sai khác di truyền giữa các quần thể càng ngày càng lớn đến một mức độ có thể tạo thành loài mới.

Lời giải chi tiết :

Các cơ chế cách ly có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể.

close