Trắc nghiệm Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
Câu 2 :
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
Câu 3 :
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
Câu 4 :
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:
Câu 5 :
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
Câu 6 :
Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên 2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 4. Không phát sinh đột biến mới 5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là:
Câu 7 :
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Câu 8 :
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
Câu 9 :
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
Câu 10 :
Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
Câu 11 :
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
Câu 12 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
Câu 13 :
Cho các thông tin sau: 1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
Câu 14 :
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Câu 15 :
Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
Câu 16 :
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
Câu 17 :
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Câu 18 :
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
Câu 19 :
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Câu 20 :
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
Câu 21 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
Câu 22 :
Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
Câu 23 :
Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :
Câu 24 :
Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
Câu 25 :
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
Câu 26 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên? II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
Câu 27 :
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
Câu 28 :
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{{21}}{{128}}\) IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : \(\frac{{289}}{{1280}}\)
Câu 29 :
Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. (2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. (3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. (4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
Câu 30 :
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Câu 31 :
Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Câu 2 :
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
Câu 3 :
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể
Câu 4 :
Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.
Câu 5 :
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.
Câu 6 :
Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên 2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 4. Không phát sinh đột biến mới 5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec là: 1,3,4,5 Ý 2 sai vì số alen và số kiểu gen không ảnh hưởng tới định luật có đúng hay không.
Câu 7 :
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quần thể P chưa cân bằng thì đời F1 sẽ cân bằng di truyền. Lời giải chi tiết :
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Câu 8 :
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Câu 9 :
Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là: - Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài. - Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại. Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên. Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.
Câu 10 :
Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các cá thể đồng hợp không sinh sản được, chỉ có các cá thể dị hợp giao phối với nhau. Lời giải chi tiết :
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
Câu 11 :
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng bất đẳng thức Cosy (p+ q)2 ≥ 2pq Lời giải chi tiết :
Quần thể cân bằng áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có: (p+ q)2 ≥ 2pq Dấu bằng xảy ra ⇔ p = q Mà p + q = 1 ⇒ p = q = 0,5 Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Câu 12 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53 Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.
Câu 13 :
Cho các thông tin sau: 1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định các đặc điểm khác biệt của vi khuẩn so với sinh vật nhân thực ở về mặt di truyền và đời sống cá thể. Lời giải chi tiết :
Các ý đúng là: (2),(3)
Câu 14 :
Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:${\left( {\frac{{Aa}}{2}} \right)^2} = AA \times aa$ vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.
Câu 15 :
Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa Tần số alen A = 0,6 Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2
Câu 16 :
Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể dựa vào công thức Hacđi-Vanbec Lời giải chi tiết :
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa
Câu 17 :
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định tần số alen của giới đực và giới cái. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể dựa vào công thức Hacđi-Vanbec Lời giải chi tiết :
Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4 → F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24 Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6 → F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24 → F1 : Aa = 0,52 → F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1
Câu 18 :
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 pA + qa = 1 Lời giải chi tiết :
Tần số alen a = 1 -0,4 =0,6 Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48.
Câu 19 :
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biết tỷ lệ KG đồng hợp trội → Xác định tần số alen của quần thể Lời giải chi tiết :
Quần thể cân bằng di truyền Tỉ lệ AA = 0,16 = (0,4)2 → tần số alen A là 0,4 → tần số alen a là 0,6
Câu 20 :
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biết tỷ lệ kiểu hình trội → Xác định tần số KG đồng hợp Lời giải chi tiết :
A đỏ >> a trắng Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84% → hoa trắng aa = 16% → tần số alen a = $\sqrt {0,16} = 0,4$ → tần số alen A = 0,6 Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Câu 21 :
Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47% → tần số alen a = 53% Sau 3 thế hệ ngẫu phối F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa Kết quả không xuất hiện ở F3 là D ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P
Câu 22 :
Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biết tỷ lệ kiểu hình lặn → Xác định tần số alen và KG Lời giải chi tiết :
Tỷ lệ aa = 0.0025 → a =0.05 Tỷ lệ Aa = 2 x 0.05 x 0.95= 0.095
Câu 23 :
Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn → số cá thể cái mm là : 1080 : 60 = 18 Số cá thể cái M- là : (19280 – 1080) : 100 = 182 → tỉ lệ kiểu gen mm là : 18 : (18+182) = 0,09 = (0,3)2 Quần thể đang cân bằng di truyền → tần số alen a là : 0,3 → tần số alen A là 0,7 → tỉ lệ kiểu gen Mm là : 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42 → số cá thể cái Mm là : 0,42 x 200 = 84
Câu 24 :
Ở ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
A bình thường >> a bị bạch tạng Quần thể người : 100 bình thường, có 1 người mang alen bạch tạng → tỉ lệ : 99AA : 1Aa Cặp vợ chồng bình thường: (0,99AA : 0,01Aa) × (0,99AA : 0,01Aa) Xác suất sinh con bạch tạng là: 0,005 × 0,005 = 2,5 × 10-5 = 0,0025%
Câu 25 :
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2 Lời giải chi tiết :
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25 Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7 Xét các phát biểu I sai, quần thể P không cân bằng di truyền II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9 III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm \(\frac{{0,1}}{{0,8}} = 12,5\%\) IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a) → tỷ lệ kiểu gen dị hợp là \(2\times \frac{15}{16}\times \frac{1}{16}=\frac{15}{128}\)
Câu 26 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên? II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Lời giải chi tiết :
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2 II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136 III đúng Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016 Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344 IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: \(1 - \frac{8}{9} \times \frac{8}{9} \times \frac{1}{4} = \frac{{65}}{{81}}\)
Câu 27 :
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Quần thể cân bằng di truyền Cấu trúc của quần thể
Vậy tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm : (0,09+042) x (016+0,48) = 0,3264 = 32,64%
Câu 28 :
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{{21}}{{128}}\) IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : \(\frac{{289}}{{1280}}\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền \(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) Lời giải chi tiết :
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7 II đúng, số kiểu gen ở F4: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {DD;Dd;dd} \right)\) III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,4 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} = \frac{{49}}{{640}}\) 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd→ F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 = \frac{7}{{80}}\) →\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} = \frac{{21}}{{128}}\) IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A - }}D - = 0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\) 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A - }}D - = 0,4 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\) A-B-D-= 289/1280
Câu 29 :
Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. (2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. (3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. (4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
- p2HH + 2pqHh + q2hh = 1. - Trong những người bị hói đầu (p2 + pq), tỉ lệ có kiểu gen đồng hợp là p2/(p2 + pq) = 0,1. → p2 = 0,1p2 + 0,1pq → 0,9p2 = 0,1pq → 0,9p = 0,1q → p = 0,1; q = 0,9. → 0,01HH + 0,18Hh + 0,81hh = 1. (1) sai, những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 82%. (2) sai, tỉ lệ nam hói đầu = (0,01 + 0,18)/2 = 19/200; tỉ lệ nữ hói đầu = 0,01/2 = 1/200 → tỉ lệ nam hói đầu gấp 19 lần nữ bị hói đầu. (3) sai, trong số người nữ, tỉ lệ nữ bị hói đầu là 1%. (4) đúng, ♂1/19HH:18/19Hh x ♀(2/11Hh:9/11hh) → xác suất sinh 1 con trai hói đầu là 1/2(HH + Hh) = 1/2(1-hh) = 1/2 (1 – 9/19 × 10/11) = 119/418.
Câu 30 :
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Lời giải chi tiết :
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2 AA: 0,8Aa Tần số alen \({p_A} = 0,2 + \dfrac{{0,8}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,4\)
Câu 31 :
Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ Bước 2: Tính tần số alen b = √tỉ lệ lá xẻ. Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%. Tần số alen b = √0,04 = 0,2 → tần số alen B = 0,8. Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
|