Trắc nghiệm Bài 37. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ lệ giới tính là?

  • A

    tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.

  • B

    tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.

  • C

    tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..

  • D

    không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.

Câu 2 :

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?

  • A

    Tỷ lệ tử vong trong quần thể.

  • B

    Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

  • C

    Tùy loài.

  • D

    Tất cả các ý trên.

Câu 3 :

Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A

    Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.

  • B

    Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.

  • C

    Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.

  • D

    Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.

Câu 4 :

 Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

  • A

    Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.

  • B

    Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.

  • C

    Quần thể thuộc dạng đang phát triển.

  • D

    Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Câu 5 :

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

  • A

    trước sinh sản và đang sinh sản

  • B

    trước sinh sản

  • C

    đang sinh sản.

  • D

    đang sinh sản và sau sinh sản

Câu 6 :

Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:

  • A

    Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức

  • B

    Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít

  • C

    Không nên tiếp tục khai thác

  • D

    Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng

Câu 7 :

Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

  • A

    Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản

  • B

    Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản

  • C

    Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

  • D

    Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con

Câu 8 :

Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải

3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ

5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    2

Câu 9 :

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • A

    Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • D

    Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

Câu 10 :

Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều

  • A

    Đàn gà rừng.

  • B

    Các loài sò sống trong phù sa.

  • C

    Các loài sâu trên tán cây rừng.

  • D

    Cây thông trong rừng

Câu 11 :

Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:

  • A

    Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

  • B

    Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

  • C

    Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

  • D

    Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 12 :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • A

    Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • D

    Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 13 :

Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

  • A

    Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

  • B

    Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

  • C

    Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

  • D

    Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Câu 14 :

Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

  • B

    Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Kiểu phân bố này thường ít gặp.

  • D

    Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 15 :

Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

  • A

    Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

  • B

    Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

  • C

    Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

  • D

    Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường

Câu 16 :

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì

  • A

    Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

  • C

    Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.

  • D

    Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.

Câu 17 :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

  • A
    các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
  • B
    điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C
    điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D
    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 18 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:

  • A
    tuổi sinh thái.
  • B
    tuổi đang sinh sản.
  • C
    tuổi quần thể.
  • D
    tuổi sinh lí.
Câu 19 :

Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?

  • A
    Sự phân bố cá thể.
  • B
    Mật độ cá thể.
  • C
    Tỷ lệ đực/cái.
  • D
    Thành phần nhóm tuổi.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ lệ giới tính là?

  • A

    tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.

  • B

    tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.

  • C

    tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..

  • D

    không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể

Câu 2 :

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?

  • A

    Tỷ lệ tử vong trong quần thể.

  • B

    Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

  • C

    Tùy loài.

  • D

    Tất cả các ý trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C

Câu 3 :

Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A

    Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.

  • B

    Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.

  • C

    Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.

  • D

    Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương án phù hợp là C. Vì tuổi sinh lí thường cao hơn tuổi sinh thái.

Câu 4 :

 Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

  • A

    Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.

  • B

    Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.

  • C

    Quần thể thuộc dạng đang phát triển.

  • D

    Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tỷ lệ trước sinh sản thấp, tỷ lệ sau sinh sản cao → quần thể thuộc dạng đang suy thoái

Câu 5 :

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

  • A

    trước sinh sản và đang sinh sản

  • B

    trước sinh sản

  • C

    đang sinh sản.

  • D

    đang sinh sản và sau sinh sản

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản

Câu 6 :

Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:

  • A

    Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức

  • B

    Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít

  • C

    Không nên tiếp tục khai thác

  • D

    Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.

Câu 7 :

Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

  • A

    Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản

  • B

    Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản

  • C

    Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

  • D

    Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.

Câu 8 :

Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải

3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ

5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các nhận xét đúng là : (1),(2), (5)

Ý (3) sai vì: thời điểm I quần thể có nhiều cá nhỏ, nếu tiếp tục đánh bắt  sẽ làm ảnh hưởng tới quần thể.

Ý (4) sai vì: thời điểm III , tỷ lệ cá thể sau sinh sản cao, có nghĩa là chưa khai thác hết tiềm năng.

Câu 9 :

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • A

    Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • D

    Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 10 :

Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều

  • A

    Đàn gà rừng.

  • B

    Các loài sò sống trong phù sa.

  • C

    Các loài sâu trên tán cây rừng.

  • D

    Cây thông trong rừng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

Lời giải chi tiết :

Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng,.. giữa các cá thể.

A: là phân bố theo nhóm

B và C là phân bố ngẫu nhiên.

Câu 11 :

Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:

  • A

    Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

  • B

    Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

  • C

    Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

  • D

    Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của các cá thể có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 12 :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

  • A

    Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • D

    Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 13 :

Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

  • A

    Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

  • B

    Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

  • C

    Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

  • D

    Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Lời giải chi tiết :

Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là  D

Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.

Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm

Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều.

Câu 14 :

Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

  • B

    Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • C

    Kiểu phân bố này thường ít gặp.

  • D

    Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa làm cho các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 15 :

Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

  • A

    Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

  • B

    Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

  • C

    Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

  • D

    Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi của môi trường.

Câu 16 :

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì

  • A

    Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau

  • B

    Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

  • C

    Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.

  • D

    Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

Lời giải chi tiết :

Sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì điều kiện sống phân bố không đều giữa miễn núi, đồng bằng, đất liền, hải đảo... và con người có mức thu nhập khác nhau.

Câu 17 :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

  • A
    các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
  • B
    điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C
    điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D
    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 18 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:

  • A
    tuổi sinh thái.
  • B
    tuổi đang sinh sản.
  • C
    tuổi quần thể.
  • D
    tuổi sinh lí.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: Đặc trưng nhóm tuổi của quần thể

Lời giải chi tiết :

+ Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể.

+ Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

+ Tuổi sinh lí: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.

+ Tuổi đang sinh sản: Độ tuổi tham gia sinh sản của cá thể.

Câu 19 :

Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?

  • A
    Sự phân bố cá thể.
  • B
    Mật độ cá thể.
  • C
    Tỷ lệ đực/cái.
  • D
    Thành phần nhóm tuổi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại các đặc trưng của quần thể

Lời giải chi tiết :

con/m2 là đơn vị đo mật độ cá thể của quần thể.

close