Trắc nghiệm lý thuyết về sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Khi nào quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể?

  • A

    Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặ giảm xuống quá thấp

  • B

    Khi quần thể ở trạng thái cân bằng

  • C

    Khi có biến động di truyền    

  • D

    Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được

Câu 2 :

Nhân tố nào dưới đây có thể điều chỉnh số lượng cá thể?

  • A

    Cạnh tranh       

  • B

    Di cư

  • C

    Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh

  • D

    Tất cả các ý trên.

Câu 3 :

Cạnh tranh không làm cho quần thể:

  • A

    Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm   

  • B

    Tự tỉa thưa

  • C

    Kích thước quần thể giảm

  • D

    Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Câu 4 :

Di cư làm cho kích thước quần thể:

  • A

    Tăng           

  • B

    Giảm

  • C

    Không thay đổi

  • D

    Không xác định được.  

Câu 5 :

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc:

  • A

    Nhiệt độ      

  • B

    Mật độ

  • C

    Mùa

  • D

    Không xác định được.  

Câu 6 :

Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

  • A

    sức sinh sản

  • B

    các yếu tố không phụ thuộc mật độ

  • C

    sức tăng trưởng của quần thể

  • D

    nguồn thức ăn từ môi trường

Câu 7 :

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  • A

    Cao hơn với sức chứa môi trường       

  • B

    Thấp hơn với sức chứa môi trường

  • C

    Cân bằng

  • D

    Tùy loài.        

Câu 8 :

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  • A

    mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

  • B

    môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù

  • C

    mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở

  • D

    mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Câu 9 :

Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

  • A

    Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường

  • B

    Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

  • C

    Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

  • D

    Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

Câu 10 :

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

  • A

    Khống chế sinh học      

  • B

    Trạng thái cân bằng của quần thể

  • C

    Cân bằng sinh học   

  • D

    Biến động số lượng cá thể của quần thể

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi nào quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể?

  • A

    Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặ giảm xuống quá thấp

  • B

    Khi quần thể ở trạng thái cân bằng

  • C

    Khi có biến động di truyền    

  • D

    Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao, quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể.

Câu 2 :

Nhân tố nào dưới đây có thể điều chỉnh số lượng cá thể?

  • A

    Cạnh tranh       

  • B

    Di cư

  • C

    Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh

  • D

    Tất cả các ý trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các nhân tố ở A, B, C đều có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Câu 3 :

Cạnh tranh không làm cho quần thể:

  • A

    Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm   

  • B

    Tự tỉa thưa

  • C

    Kích thước quần thể giảm

  • D

    Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm.

Câu 4 :

Di cư làm cho kích thước quần thể:

  • A

    Tăng           

  • B

    Giảm

  • C

    Không thay đổi

  • D

    Không xác định được.  

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Di cư làm cho kích thước quần thể giảm

Câu 5 :

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc:

  • A

    Nhiệt độ      

  • B

    Mật độ

  • C

    Mùa

  • D

    Không xác định được.  

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao và ngược lại.

Câu 6 :

Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

  • A

    sức sinh sản

  • B

    các yếu tố không phụ thuộc mật độ

  • C

    sức tăng trưởng của quần thể

  • D

    nguồn thức ăn từ môi trường

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Yếu tố quan trọng nhất là nguồn thức ăn từ môi trường – đây là yếu tố sống còn, để duy trì sự sống của từng cá thể sinh vật

Khi nguồn thức ăn dồi dào làm tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh.

Khi nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và giảm mức sinh sản của quần thể.

Cạnh tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong quần thể sẽ xuất cư đi tìm nơi sống mới. Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi.

Câu 7 :

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  • A

    Cao hơn với sức chứa môi trường       

  • B

    Thấp hơn với sức chứa môi trường

  • C

    Cân bằng

  • D

    Tùy loài.        

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng

Câu 8 :

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  • A

    mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

  • B

    môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù

  • C

    mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở

  • D

    mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

Câu 9 :

Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

  • A

    Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường

  • B

    Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

  • C

    Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

  • D

    Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do: mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể.

Câu 10 :

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

  • A

    Khống chế sinh học      

  • B

    Trạng thái cân bằng của quần thể

  • C

    Cân bằng sinh học   

  • D

    Biến động số lượng cá thể của quần thể

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể

close