Trắc nghiệm Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:
Câu 2 :
Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:
Câu 3 :
Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là
Câu 4 :
Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là:
Câu 5 :
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Câu 6 :
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Câu 7 :
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
Câu 8 :
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:
Câu 9 :
Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
Câu 10 :
Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Câu 11 :
ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Câu 12 :
Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
Câu 13 :
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
Câu 14 :
Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
Câu 15 :
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
Câu 16 :
Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
Câu 17 :
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?
Câu 18 :
Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:
Câu 19 :
Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
Câu 20 :
Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
Câu 21 :
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
Câu 22 :
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
Câu 23 :
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
Câu 24 :
Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?
Câu 25 :
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?
Câu 26 :
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
Câu 27 :
Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
Câu 28 :
Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k
Câu 2 :
Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi: 2k Lời giải chi tiết :
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k = 23 = 8
Câu 3 :
Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một phân tử ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi: 2k Tính số phân tử ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu. Lời giải chi tiết :
Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu là 4.2k
Câu 4 :
Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản. Lời giải chi tiết :
Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. (2k – 1)
Câu 5 :
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản. Lời giải chi tiết :
Gọi số phân tử tham gia tái bản là x Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25 phân tử con Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62 Giải ra, x = 1
Câu 6 :
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu → Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16 1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ. → Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14
Câu 7 :
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch. Ta có số lần nhân đôi là $6 \times 2 \times {2^k} = 192 \to k = 4$
Câu 8 :
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Ban đầu có n phân tử chỉ chứa N15 Chuyển sang môi trường N14, nhân đôi 5 lần → tạo ra n.25 = 512 phân tử ADN → n = 16 Theo qui tắc bán bảo toàn → 16 phân tử chỉ chứa N15 tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15. Và 480 phân tử chỉ chứa N14
Câu 9 :
Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
8 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ → 8 × 23 = 64 vi khuẩn con Trong đó có: 16 vi khuẩn có 2 mạch N15 và N14 48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14 64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15 trong m thế hệ → 64 × 2m vi khuẩn con Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14 là: 16 + 48×2 = 112 → Số mạch chứa N15 là: 64 × 2m × 2 – 112 = 1936 → m = 4 Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24 = 1024.
Câu 10 :
Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là: Nmt = N × (2k -1)
Câu 11 :
ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số nucleotide của ADN Sử dụng công thức tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho 5 lần nhân đôi. Lời giải chi tiết :
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 3000 nucleotide Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000 × (25 – 1) = 93000
Câu 12 :
Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp bằng số nuclêôtit tạo ra trong gen con trừ đi số nuclêôtit của gen ban đầu. Lời giải chi tiết :
Số nuclêôtit của gen ban đầu: A = T1 + A1 = 30 + 60 = 90 G = X1 + G1 = 120 + 80 = 200 ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu
Câu 13 :
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 Công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nuclêôtit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1) Lời giải chi tiết :
Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1600\) Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96 A=A2 + T2 = 6X2 =576 ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728
Câu 14 :
Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Gen có chiều dài là 5100Å → N= (5100 : 3,4) × 2= 3000 nuclêôtit Gen có số liên kết hidro là 3900. Ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered}2A + 3G = 3900 \hfill \\2A + 2G = 3000 \hfill \\\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 600 \hfill \\G = X = 900 \hfill \\\end{gathered} \right.$ Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nucleotide các loại là AMT =TMT = A × (22-1) = 1800 GMT =XMT = G × ( 22-1) = 2700
Câu 15 :
Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360 → Vậy GI = XI = 540 Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 × 360 = 540 → Vậy AII = TII = 360 Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160 Do a,b là số nguyên dương → Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.
Câu 16 :
Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là: 2H × (2k -1).
Câu 17 :
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit. A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit. Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500 Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × (22 – 1) = 21000
Câu 18 :
Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số nu A và G Tính số nu 1 mạch Tính chiều dài của gen. Lời giải chi tiết :
2 x (2A + 3G) = 3800; 2 x (3G – 2A) = 1000 → A = 350; G = 400. → Số nu trên 1 mạch gen: A + G = 350 + 400 = 750. → Chiều dài gen: 750 x 3,4 = 2550 Å.
Câu 19 :
Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là: H = H× 2k – 1
Câu 20 :
Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi là: H× (2k -1).
Câu 21 :
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000 G = A : 2 = 500 Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22 – 1) + 500 × 3 × (22 – 1) = 10500
Câu 22 :
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen có bị phá vỡ trong nhân đôi không? Lời giải chi tiết :
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.
Câu 23 :
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính số nu của gen Tính số liên kết hóa trị được hình thành từ n gen sau k lần nhân đôi: (N – 2) × n × (2k -1) Lời giải chi tiết :
%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20% N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250 Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2) × (25 -1) = 69688
Câu 24 :
Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số đoạn mồi cần cung cấp cho 1 đơn vị này tái bản = số đoạn Okazaki + 2
Câu 25 :
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, ADN chỉ có 1 đơn vị tái bản. Lời giải chi tiết :
Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản. Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52
Câu 26 :
Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số đoạn ARN mồi được tổng hợp = số đoạn Okazaki + 2 × số đơn vị tái bản Lời giải chi tiết :
5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn Xét đơn vị tái bản 1: - có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi - có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: 14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 x 5 = 104
Câu 27 :
Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki → số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4×2 = 58 Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần → số đoạn mồi cần là 58 × (2n – 1) = 870 →n = 4
Câu 28 :
Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tính N, số nucleotit từng loại, L của gen. %A+%G=50%; %A - %G =30% \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å H = 2A + 3G Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch. Áp dụng các công thức: A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Bước 3: Xét các phát biểu Lời giải chi tiết :
N = 1500 ×2= 3000 nucleotit A=T=15%; G=X=35% Ta có A =T=450 ; G = X =1050 Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 450 ; X1 = 1050 - 450 =600 Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 =X1= 600 ; X2 = G1= 450 Xét các phát biểu : A sai: \(\dfrac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \dfrac{{450}}{{600}} = \dfrac{3}{4}\) B sai, HD = 2A+3G=4050 C đúng, T2 = 300= 2A2 D sai, chiều dài của gen: \({L_D} = \dfrac{N}{2} \times 3,4 = 5100\mu m = 510nm\)
|