Trắc nghiệm lý thuyết về các nhân tố tiến hóa - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Đối với tiến hóa:
Câu 2 :
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì
Câu 3 :
Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?
Câu 4 :
Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ?
Câu 5 :
Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6 :
Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?
Câu 7 :
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là
Câu 8 :
Cho các nhận định sau: 1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống. 2. Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn. 3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể. 4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể. Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
Câu 9 :
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
Câu 10 :
Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?
Câu 11 :
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1 F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Câu 12 :
Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
Câu 13 :
Yếu tố ngẫu nhiên
Câu 14 :
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 15 :
Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?
Câu 16 :
Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
Câu 17 :
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 18 :
Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
Câu 19 :
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Câu 20 :
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
Câu 21 :
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
Câu 22 :
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa: 1. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định 2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 3. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa 4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể 5. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể 6. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Câu 23 :
Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau: Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Câu 24 :
Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:
Câu 25 :
Cho các nhân tố: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Di - nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố trên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?
Câu 26 :
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
Câu 27 :
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
Câu 28 :
Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
Câu 29 :
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?
Câu 30 :
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:
Câu 31 :
Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa? 1. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể 2. Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi 3. Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến 4. Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp 5. Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ
Câu 32 :
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể? I. Chọn lọc tự nhiên II. Các yếu tố ngẫu nhiên III. Giao phối không ngẫu nhiên IV. Di - nhập gen
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đối với tiến hóa:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đối với tiến hóa,đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Câu 2 :
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật vì chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc, do đó giúp quần thể có khả năng thích nghi với sự biến đổi của môi trường.
Câu 3 :
Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gen đột biến không phải lúc nào cũng gây hại cho cơ thể sinh vật. Lời giải chi tiết :
Mức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác. B sai vì, tuy tần số đột biến của 1 gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy ra đột biến cao. C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử. D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alen lặn, cơ thể phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 4 :
Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến sự di nhập gen.
Câu 5 :
Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ý A sai vì nhập gen có thể làm giàu vốn gen của quần thể Ý C sai vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gen khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyềnc ủa quần thể. Ý D sai vì xuất cư có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
Câu 6 :
Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ý sai là D vì cả di nhập gen và đột biến đều làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 7 :
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.
Câu 8 :
Cho các nhận định sau: 1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống. 2. Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn. 3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể. 4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể. Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các ý đúng là: (2),(3) Ý (1) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình thích nghi với môi trường. Ý (4) sai vì CLTN không thể đào thải hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể vì nó còn tồn tại.
Câu 9 :
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chọn lọc diễn ra ở các đơn vị quần thể và trên quần thể. Lời giải chi tiết :
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên qui mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn
Câu 10 :
Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu hình thích nghi được mới có khả năng sống. đây là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
Câu 11 :
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1 F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Nhận xét đúng là: chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cá thể mang kiểu hình lặn
Câu 12 :
Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dịch bệnh là một yếu tố ngẫu nhiên của môi trường gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số alen không theo một chiều hướng nhất định ở quần thể.
Câu 13 :
Yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 14 :
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ý sai là A, CLTN vẫn có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 15 :
Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi kích thước quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn nhất.
Câu 16 :
Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 17 :
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng, chỉ có sự thay đổi thành phần KG ở thế hệ thứ 3. Lời giải chi tiết :
Từ thế hệ thứ 2 sang thế hệ thứ 3 thì thành phần kiểu gen thay đổi đột ngột, vô hướng → Ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 18 :
Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiệu ứng thắt cổ chai: xảy ra khi số lượng cá thể của 1 quần thể lớn bị giảm mạnh bởi một thảm hoạ. Hiệu ứng người sáng lập: xảy ra khi một quần thể mới được thành lập từ một ít các cá thể không đặc trưng cho vốn gen của quần thể gốc. Lời giải chi tiết :
Sự giống nhau của hiện tượng thắt cổ chai và kẻ sáng lập là A Do hiện tượng thắt cổ chai là còn 1 số ít cá thể còn sống sót còn hiện tượng kẻ sáng lập là một nhóm cá thể di cư → Dẫn đến hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối cận huyết ) → tăng tỉ lệ thuần chủng
Câu 19 :
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 20 :
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giao phối không ngẫu nhiên thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Câu 21 :
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì: Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
Câu 22 :
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa: 1. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định 2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 3. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa 4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể 5. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể 6. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm sau: 2, 3, 4, 6 (1) (5) Sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 23 :
Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau: Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Ta thấy tỷ lệ đồng hợp ngày càng tăng, dị hợp ngày càng giảm, tỷ lệ tăng của đồng hợp lặn và đồng hợp trội là như nhau. Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 24 :
Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm người Hopi Ấn Độ theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Lời giải chi tiết :
Chỉ kết hôn với những người cùng đạo → do giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 25 :
Cho các nhân tố: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Di - nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố trên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các nhân tố này làm quần thể đa dạng về alen và KG. Lời giải chi tiết :
Các yếu tố làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể là: 1,2,4 Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc, làm tăng số lượng kiểu hình thích nghi. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen 1 cách đột ngột, làm giảm đa dạng di truyền.
Câu 26 :
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Loài mới được hình thành khi sự tích lũy các sai khác giữa các quần thể đủ để tạo ra cách ly sinh sản. Lời giải chi tiết :
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới là di – nhập gen Bởi vì di – nhập gen giữa 2 quần thể làm giảm bớt sự khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể được tạo ra bởi nhân tố tiến hóa khác
Câu 27 :
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tất cả các nhân tố có tác động này lên quần thể thì mới được coi là nhân tố tiến hóa. Lời giải chi tiết :
Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa là làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 28 :
Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đột biến trên giúp sinh vật có ưu thế sinh trưởng trong quần thể nhưng lại làm mất khả năng sinh sản của chúng. Lời giải chi tiết :
Theo quan điểm hiện đại, đây là đột biến có hại cho sinh vật do chúng đã làm mất khả năng sinh sản của sinh vật, sinh vật không có khả năng di truyền các đặc điểm này cho thế hệ sau.
Câu 29 :
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên nhân này khiến cho các quần thể con tách ra từ quần thể gốc và không thể trao đổi vốn gen với nhau. Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân có thể xem là nguyên nhân đầu tiên là yếu tố ngẫu nhiên: cơn bão to Yếu tố này đã góp phần chia cắt quần thể ban đầu thành 3 quần thể nhỏ không thể trao đổi vốn gen với nhau. Từ đây, các quần thể nhỏ phát triển theo hướng riêng của mình. Đây là hiệu ứng người sáng lập.
Câu 30 :
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Chọn lọc tự nhiên sẽ làm quần thể (2) và (4) thay đổi chậm hơn Vì quần thể 2, cá thể Aa sức sống kém, cá thể AA và aa bình thường. Do đó tỉ lệ giao tử A và a tạo ra trong quần thể là 0,5 Tương tự quần thể 4 nếu AA và aa sinh sản kém, Aa sinh sản bình thường tạo ra A = a = 0,5
Câu 31 :
Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa? 1. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể 2. Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi 3. Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến 4. Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp 5. Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, kiểu gen của quần thể Lời giải chi tiết :
Các nhận xét đúng là: (1),(2),(3) Ý (4) sai vì ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen, kiểu gen của quần thể. → không có ý nghĩa với tiến hóa. → (5) sai.
Câu 32 :
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể? I. Chọn lọc tự nhiên II. Các yếu tố ngẫu nhiên III. Giao phối không ngẫu nhiên IV. Di - nhập gen
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
|