Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình dịch mã - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:

  • A

    N/6 – 2.

  • B

    N/3 – 2.

  • C

    N/3 – 1.

  • D

    N/6 – 1.

Câu 2 :

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

  • A

    8

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    9

Câu 3 :

Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

  • A

    1500

  • B

    498

  • C

    499

  • D

    500

Câu 4 :

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: 

  • A

    121

  • B

    120

  • C

    119

  • D

    204

Câu 5 :

Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

  • A

    Thể ăn khuẩn

  • B

    Virút

  • C

    Nấm.

  • D

    Vi khuẩn Ecôli.

Câu 6 :

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

  • A

    399

  • B

    398

  • C

    400

  • D

    798

Câu 7 :

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

  • A

    3060 Å

  • B

    3570 Å

  • C

    4080 Å

  • D

    4590 Å

Câu 8 :

Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

  • A

    G = X = 320, A = T = 280.

  • B

    G = X = 240, A = T = 360.

  • C

    G = X = 360, A = T = 240.

  • D

    G = X = 280, A = T = 320.

Câu 9 :

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

  • A

    A = T = 270; G  = X = 630.

  • B

    A = T = 630; G  = X = 270.

  • C

    A = T = 270; G  = X = 627.

  • D

    A = T = 627; G  = X = 270.

Câu 10 :

Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

  • A

    404 liên kết

  • B

    402 liên kết

  • C

    400 liên kết

  • D

    398 liên kết

Câu 11 :

Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:

  • A

    246

  • B

    244

  • C

    245

  • D

    248

Câu 12 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :

  • A

    480

  • B

    240

  • C

    960

  • D

    120

Câu 13 :

Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

  • A

    4362 axit amin

  • B

    3426 axit amin

  • C

    2346 axit amin

  • D

    2634 axit amin

Câu 14 :

Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?

  • A

    12

  • B

    10

  • C

    8

  • D

    6

Câu 15 :

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin

- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin

- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan

- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein

- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine

- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

  • A

    A = 102, U = 771, G = 355, X = 260

  • B

    A = 103, U = 772, G = 356, X = 260

  • C

    A = 770, U = 100, G = 260, X = 355

  • D

    A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:

  • A

    N/6 – 2.

  • B

    N/3 – 2.

  • C

    N/3 – 1.

  • D

    N/6 – 1.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit N/6 -1

Câu 2 :

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

  • A

    8

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    9

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Xác định vị trí mã mở đầu từ đầu 5→ 3’ và mã kết thúc.
  • Tính số bộ ba → Số axit amin
Lời giải chi tiết :

mARN5’ –XGAUGUGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAGUAGX-3’

Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG  và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc ( UAA/ UAG / UGA).

Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc ( vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 8 bộ ba = 8 aa

Câu 3 :

Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

  • A

    1500

  • B

    498

  • C

    499

  • D

    500

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 1500 : 3 – 1 = 499

Câu 4 :

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: 

  • A

    121

  • B

    120

  • C

    119

  • D

    204

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Tính số nuclêôtit trong các đoạn exon của mARN
  • Tính số axit amin trong phân tử protein hoàn chính
Lời giải chi tiết :

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363 

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121 

Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).

Câu 5 :

Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

  • A

    Thể ăn khuẩn

  • B

    Virút

  • C

    Nấm.

  • D

    Vi khuẩn Ecôli.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nu của gen
  • Xác định số bộ ba của gen
  • So sánh số axit amin tạo thành với đề bài → Xác định loài SV
Lời giải chi tiết :

Gen M có chiều dài 0.51μm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.

Câu 6 :

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

  • A

    399

  • B

    398

  • C

    400

  • D

    798

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nucleotide của gen
  • Tính số bộ ba trên mARN → Số aa của chuỗi polipeptide
Lời giải chi tiết :

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å

Số lượng nucleotit trong gen là: 4080 : 3,4  x 2 = 2400

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398

Câu 7 :

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

  • A

    3060 Å

  • B

    3570 Å

  • C

    4080 Å

  • D

    4590 Å

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số axit amin của chuỗi polipeptide
  • Tổng số nucleotide của gen → Chiều dài gen
Lời giải chi tiết :

Số axit amin của chuỗi polipeptide là 100 + 80+ 70 + 48 = 298

→ Tổng số nucleotide của gen là (298 + 2) .3.2 = 1800

→ L = 1800 : 2 . 3.4 = 3060

Câu 8 :

Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

  • A

    G = X = 320, A = T = 280.

  • B

    G = X = 240, A = T = 360.

  • C

    G = X = 360, A = T = 240.

  • D

    G = X = 280, A = T = 320.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nucleotide của mARN
  • Tính số nu mỗi loại của mARN
  • Tính số nucleotide mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN
Lời giải chi tiết :

rN = 2040 : 3,4 = 600 nu

  • rA = 600 . 0,2 = 120
  • rU = 600 . 0,4 = 240
  • rG = 600 . 0,15 = 90
  • rX = 600. 0,25 = 150

→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240

Câu 9 :

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

  • A

    A = T = 270; G  = X = 630.

  • B

    A = T = 630; G  = X = 270.

  • C

    A = T = 270; G  = X = 627.

  • D

    A = T = 627; G  = X = 270.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nuclêôtit của mARN
  • Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN
  • Tính số nu của gen
Lời giải chi tiết :

Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900

A : U : G : X = 1:2:3:4

Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x

→ x + 2x + 3x + 4x = 900

→ x = 90

→ A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360

→ A = T = 270 , G = X = 630

Câu 10 :

Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

  • A

    404 liên kết

  • B

    402 liên kết

  • C

    400 liên kết

  • D

    398 liên kết

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200

Số liên kết peptit được hình thành = 1200 : 3 – 2 = 398

Câu 11 :

Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:

  • A

    246

  • B

    244

  • C

    245

  • D

    248

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính số rnu của mARN
  • Tính số phân tử nước được giải phóng
Lời giải chi tiết :

Số rnu của mARN là 738

Số phân tử nước được giải phóng là 738 : 3 – 2 = 244

Câu 12 :

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :

  • A

    480

  • B

    240

  • C

    960

  • D

    120

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số gen con tạo ra sau từ a gen sau k lần nhân đôi
  • Tính số mARN tạo thành từ a gen sau n lần phiên mã
  • Tính số chuỗi polipeptide tạo thành
Lời giải chi tiết :

1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con

Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN

Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit

Câu 13 :

Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

  • A

    4362 axit amin

  • B

    3426 axit amin

  • C

    2346 axit amin

  • D

    2634 axit amin

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Tính số nuclêôtit của mARN
  • Tính số chuỗi polipeptide tạo thành
  • Tính số aa được tạo thành
Lời giải chi tiết :

Số nuclêôtit của mARN là: rN = 4488 : 3,4 = 1320

Số chuỗi polipeptide tạo thành là 6

Số aa được mang vào để giải mã là (1320 : 3 – 1) . 6 = 2634

Câu 14 :

Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?

  • A

    12

  • B

    10

  • C

    8

  • D

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính số rnu của mARN
  • Tính số bộ ba của mARN
  • Tính tốc độ giữ mã của riboxom
Lời giải chi tiết :

rN = 3366 : 3,4 = 990

Số bộ ba của mARN = 990 : 3 = 330

→ Tốc độ giữ mã của riboxom là 330 : 33 = 10

Câu 15 :

Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin

- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin

- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan

- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein

- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine

- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

  • A

    A = 102, U = 771, G = 355, X = 260

  • B

    A = 103, U = 772, G = 356, X = 260

  • C

    A = 770, U = 100, G = 260, X = 355

  • D

    A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số lượng nu từng loại trong các bộ ba mã hóa cho aa + bộ ba kết thúc UAA + bộ ba mở đầu AUG

Lời giải chi tiết :

Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :

AGA: serin : 50

GGG: prolin: 70

AXX: tryptophan: 80

AXA: cystein: 90

AUA: tyrosine: 100

AAX: leucin: 105

Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.

A= 770, U=100, X=355, G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770, G=355, X=260.

Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:

A=103, U=772, G=356, X= 260

close