Trắc nghiệm Bài 38. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Mật độ của quần thể là:
Câu 2 :
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Câu 4 :
Kích thước của quần thể sinh vật là:
Câu 5 :
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
Câu 6 :
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
Câu 7 :
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
Câu 8 :
Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào
Câu 9 :
Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10 :
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
Câu 11 :
Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
Câu 12 :
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo :
Câu 13 :
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm
Câu 14 :
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
Câu 15 :
Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mật độ của quần thể là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 2 :
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như : nơi làm tổ, nguồn sống… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm
Câu 4 :
Kích thước của quần thể sinh vật là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
Câu 5 :
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là (3) Kích thước của quần thể ( tính theo số lượng cá thể) tỷ lệ nghịch với kích thước cá thể. VD các sinh vật có kích thước lớn thì số lượng cá thể trong quần thể thấp. Vậy có 3 ý đúng.
Câu 6 :
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.
Câu 7 :
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể. Lời giải chi tiết :
Kích thước của các quần thể là: 1) 800×34=27200 cá thể 2) 2150×12= 25800 cá thể 3) 835×33=27555 cá thể. 4) 3050×9=27450 cá thể Vậy quần thể có kích thước lớn nhất là quần thể C
Câu 8 :
Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào tỷ lệ đực cái
Câu 9 :
Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch
Câu 10 :
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư. Đối nghịch với mức sinh sản phải là mức tử vong
Câu 11 :
Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kích thước quần thể = Mức sinh sản - Mức tử vong + Nhập cư - Xuất cư. Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là : 3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01 Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt: 1 000 000 x (1 + 0,01)10 = 1 104 622 Đáp án A
Câu 12 :
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J.
Câu 13 :
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm: kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh
Câu 14 :
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S.
Câu 15 :
Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khu rừng có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là : khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng. Khu rừng già, các quần thể trong nó đã đạt trạng thái ổn định trong 1 cân bằng động, loài này tăng lên sẽ bị điều hòa để giảm xuống, do đó rất khó có khả năng cho loài nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng: Mối quan hệ giữa mật độ cá thể với các đặc trưng khác của quần thể. Lời giải chi tiết :
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể. A sai, các cá thể có xu hướng xuất cư, giảm nhập cư. B sai, kích thước quần thể giảm do nguồn sống không đủ. C sai, mức sinh sản giảm.
|