Trắc nghiệm Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa - Sinh 12Đề bài
Câu 1 :
Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
Câu 2 :
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
Câu 3 :
Cho các dữ liệu sau: (1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất. (2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn. (3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. (4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà. (5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
Câu 4 :
Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
Câu 5 :
Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
Câu 6 :
Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Câu 7 :
Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
Câu 8 :
Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
Câu 9 :
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Câu 10 :
Cơ quan tương tự là
Câu 11 :
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Câu 12 :
Cơ quan tương tự
Câu 13 :
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
Câu 14 :
Cơ quan thoái hoá là cơ quan
Câu 15 :
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
Câu 16 :
Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:
Câu 17 :
Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 18 :
Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :
Câu 19 :
Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Câu 20 :
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài: 1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. 2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit. 3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 5- Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.
Câu 21 :
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
Câu 22 :
Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau. Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
Câu 23 :
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?
Câu 24 :
Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
Câu 25 :
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Câu 26 :
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:
Câu 27 :
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Câu 28 :
Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vai trò của hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 2 :
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau
Câu 3 :
Cho các dữ liệu sau: (1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất. (2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn. (3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. (4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà. (5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. Lời giải chi tiết :
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách. Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng
Câu 4 :
Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bằng chứng trực tiếp cho tiến hóa là hóa thạch. Lời giải chi tiết :
B - C - D - là hóa thạch. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay là cơ quan thoái hóa, là bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 5 :
Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 6 :
Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng có hình thái và chức năng khác nhau. Lời giải chi tiết :
Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú. A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì. B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá. D sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.
Câu 7 :
Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Câu 8 :
Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cơ quan tương đồng là các cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng. Lời giải chi tiết :
Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Mang cá và mang tôm. Đây là cơ quan tương tự.
Câu 9 :
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng có hình thái và chức năng khác nhau. Lời giải chi tiết :
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
Câu 10 :
Cơ quan tương tự là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Câu 11 :
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự Lời giải chi tiết :
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống
Câu 12 :
Cơ quan tương tự
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự Lời giải chi tiết :
Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng của CLTN
Câu 13 :
Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự Lời giải chi tiết :
A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
Câu 14 :
Cơ quan thoái hoá là cơ quan
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa (thường là teo nhỏ lại)
Câu 15 :
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.
Câu 16 :
Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đây gọi là bằng chứng phôi sinh học.
Câu 17 :
Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
Câu 18 :
Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng sinh học phân tử
Câu 19 :
Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau.
Câu 20 :
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài: 1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm. 2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit. 3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 5- Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5. 1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài. 4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.
Câu 21 :
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các bằng chứng về sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; mã di truyền Lời giải chi tiết :
Câu 22 :
Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau. Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các loài càng gần gũi về quan hệ họ hàng thì các bằng chứng về sinh học phân tử càng giống nhau. Lời giải chi tiết :
Hai loài gần nhau nhất là B và D và xa nhau nhất là A và D
Câu 23 :
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bằng chứng tiến hóa này cho thấy sinh giới tiến hóa theo nhiều chiều hướng thích nghi với từng môi trường sống. Lời giải chi tiết :
Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 24 :
Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bằng chứng này chứng minh sự thống nhất của sinh giới. Lời giải chi tiết :
Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử.
Câu 25 :
Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các bằng chứng tiến hóa này không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen tức là chúng không có quan hệ gần gũi nhau. Lời giải chi tiết :
Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc. Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.
Câu 26 :
Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cơ quan thoái hoá là những cơ quan không còn giữ chức năng nữa → bị tiêu giảm, chỉ còn lại vết tích Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân là do B Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ.
Câu 27 :
Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau. Lời giải chi tiết :
Cánh dơi và tay người là 2 cơ quan tương đồng. Các cơ quan còn lại là cơ quan tương tự.
Câu 28 :
Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,… Lời giải chi tiết :
A: hóa thạch. B: Bằng chứng sinh học phân tử. C: Bằng chứng giải phẫu so sánh D: Bằng chứng tế bào học.
|