Trắc nghiệm Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là

  • A

    Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ

  • B

    Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

  • C

    Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất

  • D

    Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Câu 2 :

Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?

  • A

    Bằng chứng sinh học phân tử

  • B

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • C

    Bằng chứng hóa thạch

  • D

    Bằng chứng tế bào học

Câu 3 :

Cho các dữ liệu sau:

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Câu 4 :

Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

  • A

    Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.

  • B

    Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.

  • C

    Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.

  • D

    Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.

Câu 5 :

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  • A

    Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau

  • B

    Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau

  • C

    Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau

  • D

    Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau

Câu 6 :

Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A

    Cánh của chim và cánh của côn trùng.

  • B

    Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

  • C

    Cánh của dơi và chi trước của ngựa.

  • D

    Mang của cá và mang của tôm.

Câu 7 :

Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:

  • A

    Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

  • B

    Phản ánh sự tiến hóa phân li

  • C

    Phản ánh nguồn gốc chung các loài

  • D

    Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau

Câu 8 :

Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?

  • A

    Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

  • B

    Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

  • C

    Gai xương rồng và lá cây lúa.

  • D

    Mang cá và mang tôm

Câu 9 :

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do

  • A

    Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài

  • B

    Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau

  • C

    Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau

  • D

    Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 10 :

Cơ quan tương tự là

  • A

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự

  • B

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

  • C

    Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.

  • D

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Câu 11 :

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

  • A

    Cánh chim và cánh bướm

  • B

    Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.

  • C

    Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

  • D

    Chi trước của mèo và tay của người.

Câu 12 :

Cơ quan tương tự

  • A

    Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.

  • B

    Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng

  • C

    Thể hiện tính thống nhất của sinh giới

  • D

    Có chủ yếu ở động vật

Câu 13 :

Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

  • A

    Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.

  • B

    Có chức năng như nhau.

  • C

    Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.

  • D

    Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 14 :

Cơ quan thoái hoá là cơ quan

  • A

    Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

  • B

    Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới

  • C

    Thay đổi chức năng

  • D

    Biến mất hoàn toàn

Câu 15 :

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

  • A

    Cơ quan thoái hóa

  • B

    Cơ quan tương đồng

  • C

    Phôi sinh học

  • D

    Cơ quan tương tự

Câu 16 :

Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:

  • A

    Bằng chứng giải phẫu so sánh.

  • B

    Bằng chứng phôi sinh học.

  • C

    Bằng chứng địa lí - sinh học.

  • D

    Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 17 :

Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

  • B

    Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

  • C

    Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

  • D

    Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Câu 18 :

Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :

  • A

    Bằng chứng sinh học phân tử

  • B

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • C

    Bằng chứng đại lí sinh học

  • D

    Bằng chứng phôi sinh học

Câu 19 :

Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

  • A

    Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.

  • B

    Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.

  • C

    Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.

  • D

    Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.

Câu 20 :

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:

1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.

2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

5- Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    2

Câu 21 :

Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

  • A

    Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.

  • B

    Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.

  • C

    Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.

  • D

    Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

Câu 22 :

Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.

Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...

  • A

    (I) A và B; (II) C và D.

  • B

    (I) A và D; (II) B và C

  • C

    (I) B và D; (II) A và D

  • D

    (I) A và C; (II) B và D

Câu 23 :

Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?

  • A

    Hóa thạch

  • B

    Phôi sinh học so sánh

  • C

    Tế bào học và sinh học phân tử

  • D

    Giải phẫu học so sánh

Câu 24 :

Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

  • A

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • B

    Hóa thạch

  • C

    Cơ quan tương đồng

  • D

    Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Câu 25 :

Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  • A

    Các cơ quan thoái hóa.

  • B

    Các cơ quan tương đồng.

  • C

    Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.

  • D

    Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.

Câu 26 :

Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:

  • A

    Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn.

  • B

    Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ.

  • C

    Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.

  • D

    Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.

Câu 27 :

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A
    Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
  • B
    Ngà voi và sừng tê giác.
  • C
    Vòi voi và vòi bạch tuộc
  • D
    Cánh dơi và tay người.
Câu 28 :

Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

  • A
    Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
  • B
    Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
  • C
    Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
  • D
    Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là

  • A

    Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ

  • B

    Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

  • C

    Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất

  • D

    Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vai trò của hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Câu 2 :

Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?

  • A

    Bằng chứng sinh học phân tử

  • B

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • C

    Bằng chứng hóa thạch

  • D

    Bằng chứng tế bào học

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau

Câu 3 :

Cho các dữ liệu sau:

(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.

(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.

(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.

(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.

(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.

Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.

Lời giải chi tiết :

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.

Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng

Câu 4 :

Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

  • A

    Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.

  • B

    Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.

  • C

    Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.

  • D

    Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bằng chứng trực tiếp cho tiến hóa là hóa thạch.

Lời giải chi tiết :

B - C - D - là hóa thạch.

Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay là cơ quan thoái hóa, là bằng chứng giải phẫu so sánh.

Câu 5 :

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  • A

    Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau

  • B

    Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau

  • C

    Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau

  • D

    Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Câu 6 :

Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A

    Cánh của chim và cánh của côn trùng.

  • B

    Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

  • C

    Cánh của dơi và chi trước của ngựa.

  • D

    Mang của cá và mang của tôm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng có hình thái và chức năng khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.

A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.

B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.

D  sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.

Câu 7 :

Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:

  • A

    Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

  • B

    Phản ánh sự tiến hóa phân li

  • C

    Phản ánh nguồn gốc chung các loài

  • D

    Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Câu 8 :

Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?

  • A

    Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

  • B

    Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

  • C

    Gai xương rồng và lá cây lúa.

  • D

    Mang cá và mang tôm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ quan tương đồng là các cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng.

Lời giải chi tiết :

Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Mang cá và mang tôm.

Đây là cơ quan tương tự.

Câu 9 :

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do

  • A

    Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài

  • B

    Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau

  • C

    Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau

  • D

    Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cơ quan tương đồng là các cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng có hình thái và chức năng khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.

Câu 10 :

Cơ quan tương tự là

  • A

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự

  • B

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

  • C

    Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.

  • D

    Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Câu 11 :

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

  • A

    Cánh chim và cánh bướm

  • B

    Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.

  • C

    Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

  • D

    Chi trước của mèo và tay của người.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

Lời giải chi tiết :

Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau

Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc

Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống

Câu 12 :

Cơ quan tương tự

  • A

    Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.

  • B

    Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng

  • C

    Thể hiện tính thống nhất của sinh giới

  • D

    Có chủ yếu ở động vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

Lời giải chi tiết :

Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng của CLTN

Câu 13 :

Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.

  • A

    Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.

  • B

    Có chức năng như nhau.

  • C

    Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.

  • D

    Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

Lời giải chi tiết :

A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa

Câu 14 :

Cơ quan thoái hoá là cơ quan

  • A

    Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

  • B

    Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới

  • C

    Thay đổi chức năng

  • D

    Biến mất hoàn toàn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa (thường là teo nhỏ lại)

Câu 15 :

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

  • A

    Cơ quan thoái hóa

  • B

    Cơ quan tương đồng

  • C

    Phôi sinh học

  • D

    Cơ quan tương tự

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.

Câu 16 :

Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:

  • A

    Bằng chứng giải phẫu so sánh.

  • B

    Bằng chứng phôi sinh học.

  • C

    Bằng chứng địa lí - sinh học.

  • D

    Bằng chứng sinh học phân tử.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đây gọi là bằng chứng phôi sinh học.

Câu 17 :

Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

  • B

    Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

  • C

    Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

  • D

    Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Câu 18 :

Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :

  • A

    Bằng chứng sinh học phân tử

  • B

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • C

    Bằng chứng đại lí sinh học

  • D

    Bằng chứng phôi sinh học

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng sinh học phân tử

Câu 19 :

Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

  • A

    Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.

  • B

    Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.

  • C

    Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.

  • D

    Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau.

Câu 20 :

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:

1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.

2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

5- Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.

1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.

4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.

Câu 21 :

Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

  • A

    Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.

  • B

    Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.

  • C

    Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.

  • D

    Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các bằng chứng về sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; mã di truyền

Lời giải chi tiết :
  • Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn
  • Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc
Câu 22 :

Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.

Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...

  • A

    (I) A và B; (II) C và D.

  • B

    (I) A và D; (II) B và C

  • C

    (I) B và D; (II) A và D

  • D

    (I) A và C; (II) B và D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các loài càng gần gũi về quan hệ họ hàng thì các bằng chứng về sinh học phân tử càng giống nhau.

Lời giải chi tiết :

Hai loài gần nhau nhất là B và D và xa nhau nhất là A và D

Câu 23 :

Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?

  • A

    Hóa thạch

  • B

    Phôi sinh học so sánh

  • C

    Tế bào học và sinh học phân tử

  • D

    Giải phẫu học so sánh

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bằng chứng tiến hóa này cho thấy sinh giới tiến hóa theo nhiều chiều hướng thích nghi với từng môi trường sống.

Lời giải chi tiết :

Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh.

Câu 24 :

Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

  • A

    Bằng chứng giải phẫu so sánh

  • B

    Hóa thạch

  • C

    Cơ quan tương đồng

  • D

    Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bằng chứng này chứng minh sự thống nhất của sinh giới.

Lời giải chi tiết :

Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử.

Câu 25 :

Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  • A

    Các cơ quan thoái hóa.

  • B

    Các cơ quan tương đồng.

  • C

    Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.

  • D

    Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các bằng chứng tiến hóa này không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen tức là chúng không có quan hệ gần gũi nhau.

Lời giải chi tiết :

Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng  có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.

Câu 26 :

Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:

  • A

    Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn.

  • B

    Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ.

  • C

    Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.

  • D

    Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cơ quan thoái hoá là những cơ quan không còn giữ chức năng nữa → bị tiêu giảm, chỉ còn lại vết tích

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân là do B

Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ.

Câu 27 :

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  • A
    Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
  • B
    Ngà voi và sừng tê giác.
  • C
    Vòi voi và vòi bạch tuộc
  • D
    Cánh dơi và tay người.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Cánh dơi và tay người là 2 cơ quan tương đồng.

Các cơ quan còn lại là cơ quan tương tự.

Câu 28 :

Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

  • A
    Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
  • B
    Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
  • C
    Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
  • D
    Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,…

Lời giải chi tiết :

A: hóa thạch.

B: Bằng chứng sinh học phân tử.

C: Bằng chứng giải phẫu so sánh

D: Bằng chứng tế bào học.

close